Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu của f'(x) như sau.
Xét hàm số \(g\left( x \right) = {e^{f\left( {1 + x + {x^2}} \right)}}\), tập nghiệm của bất phương trình g'(x) > 0 là
A. \(\left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
B. \(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {\frac{1}{2};2} \right)\)
C. \(\left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right)\)
D. \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
Lời giải của giáo viên
Ta có \(g'\left( x \right) = \left( {1 + 2x} \right)f'\left( {1 + x + {x^2}} \right).{e^{f\left( {1 + x + {x^2}} \right)}}\), và \(1 + x + {x^2} = {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0\forall x \in R\)
\(g'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \left( {1 + 2x} \right)f'\left( {1 + x + {x^2}} \right).{e^{f\left( {1 + x + {x^2}} \right)}} > 0 \Leftrightarrow \left( {1 + 2x} \right)f'\left( {1 + x + {x^2}} \right) > 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} f'\left( {1 + x + {x^2}} \right) > 0\\ 1 + 2x > 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} f'\left( {1 + x + {x^2}} \right) < 0\\ 1 + 2x < 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 1 + x + {x^2} > 3\\ 1 + 2x > 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 1 + x + {x^2} < 3\\ 1 + 2x < 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 1\\ - 2 < x < - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = m{x^4} + n{x^3} + p{x^2} + qx + r\), trong đó (m,n,p,q,r \in R\). Biết hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình bên dưới.
Số nghiệm của phương trình f(x) = 16m + 8n + 4p + 2q + r là
Một hình nón có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích hình tròn đáy của hình nón bằng \(9 \pi\). Tính đường cao h của hình nón.
Tính thể tích khối hộp chữ nhật có ba kích thước \(a = 4,{\rm{ }}b = 5,{\rm{ }}c = 6\)
Để đồ thị hàm số \(y = - {x^4} - \left( {m - 3} \right){x^2} + m + 1\) có điểm cực đại mà không có điểm cực tiểu thì tất cả các giá trị thực của tham số m là
Bất phương trình \({\log _2}(3x - 2) > {\log _2}(6 - 5x)\) có tập nghiệm là (a;b). Tổng a + b bằng
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2;g\left( x \right) = x + 2\) là:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):x + 3y - 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x + 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 5)^2} = 25\). Tìm tọa độ tâm của mặt cầu (S).
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _2}\left( {x - 2} \right)\) là
Trong không gian Oxyz, hình chiếu của điểm M(2;-2;1) trên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn [-4;4] bằng:
Cho x, y thỏa mãn \({\log _3}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 9} \right) + y\left( {y - 9} \right) + xy\). Tìm giá trị lớn nhất của \(P = \frac{{3x + 2y - 9}}{{x + y + 10}}\) khi x, y thay đổi.
Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau
Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?