Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB=\sqrt{6}, AD=\sqrt{3}\), tam giác SAC nhọn và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết hai mặt phẳng \(\left( SAB \right), \left( SAC \right)\) tạo với nhau góc \(\alpha \) thỏa mãn \(\tan \alpha =\frac{3}{4}\) và cạnh SC=3. Thể tích khối S.ABCD bằng:
A. \(\frac{4}{3}\)
B. \(\frac{8}{3}\)
C. \(3\sqrt 3 \)
D. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\)
Lời giải của giáo viên
\({{V}_{S.ABCD}}=2{{V}_{S.ABC}}=2{{V}_{B.SAC}}\). Kẻ BH vuông góc với AC tại H.
Ta có: AC=3,\(BH=\sqrt{2}, \text{ }HC=1\).
\(\left[ -100;100 \right] \Rightarrow KH=\frac{4\sqrt{2}}{3}\)
\(\sin \widehat{SAC}=\frac{KH}{HA}=\frac{2\sqrt{2}}{3} \Rightarrow \cos \widehat{SAC}=\frac{1}{3}\)
\(S{{C}^{2}}=S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AS.AC.\cos \widehat{SAC} \Rightarrow SA=2\).
\({{S}_{SAC}}=\frac{1}{2}SA.AC.\sin \widehat{SAC}=\frac{1}{2}.2.3.\frac{2\sqrt{2}}{3}=2\sqrt{2}\)
Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=2.\frac{1}{3}.2\sqrt{2}.\sqrt{2}=\frac{8}{3}\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho một khối trụ có độ dài đường sinh là \(l=6~\text{cm}\) và bán kính đường tròn đáy là \(r=5~\text{cm}\). Diện tích toàn phần của khối trụ là
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau?
Tích phân \(\int_{1}^{2}{x\left( x+2 \right)}~\text{d}x\) bằng
Có bao nhiêu số tự nhiên y sao cho ứng với mỗi y có không quá 148 số nguyên $x$ thỏa mãn \(\frac{{{3}^{x+2}}-\frac{1}{3}}{y-\ln x}\ge 0\)?
Trong một lớp học gồm 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi đó có cả nam và nữ?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+4z-7=0\). Xác định tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\).
Thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước 5; 7; 8 bằng
Cho hàm số \(f\left( x \right)\), đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \frac{x}{2} \right)\) trên đoạn \(\left[ -5;3 \right]\) bằng
Với x>0, đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{2}}x\) là
Trong không gian \(\text{Ox}yz\) cho điểm A thỏa mãn \(\overrightarrow{OA}=2\overrightarrow{i}+\overrightarrow{j}\) với \(\overrightarrow{i},\,\overrightarrow{j}\) là hai vectơ đơn vị trên hai trục Ox, Oy. Tọa độ điểm A là
Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) và đường thẳng \(d:g\left( x \right)=mx+n\) có đồ thị như hình vẽ. Gọi \({{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}}\) lần lượt là diện tích của các phần giới hạn như hình bên. Nếu \({{S}_{1}}=4\) thì tỷ số \(\frac{{{S}_{2}}}{{{S}_{3}}}\) bằng.
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=\left| z+\bar{z} \right|=1\)?
Với a$ là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{5}}\left( \frac{125}{a} \right)\) bằng