Lời giải của giáo viên
Ta có: \(I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{2}{1+1} = 1A\)
\({U_{AB}} = - \xi + Ir = - 2 + 1.1 = - 1\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đặt hai điện tích điểm trong điện môi có hằng số điện môi \(\epsilon \), so với trong không khí thì lực tương tác giữa chúng sẽ
Trong một thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Ban đầu điểm M trên màn là vị trí của vân sáng bậc k. Dịch chuyển màn chắn ra xa hai khe để M tiếp tục là một vân sáng. M không thể là vân sáng bậc
Các đồng vị là các hạt nhân khác nhau nhưng có cùng
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) với \( {U_0}\) không đổi và \(\omega\) thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở và cảm kháng của cuộn dây theo tần số góc được cho như hình vẽ. Tổng trở của mạch tại \(\omega = 4{\omega _0}\) gần nhất giá trị nào sau đây?
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({\lambda _1} = 0,42\)µm và \({\lambda _1} = 0,64\)µm. Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất trùng màu với vân trung tâm, số vị trí cho vân sáng của bức xạ \({\lambda _1}\) là
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch không phân nhánh có cường độ được cho bởi biểu thức \(i = 2\cos \left( {\omega t} \right)\)A. Biên độ của dòng điện này là
Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì \({}_{82}^{206}Pb\) bền, với chu kì bán rã T=4,47tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất \({}^{238}U\) nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì \({}^{206}Pb\) với khối lượng \({m_{Pb}} = 0,2\)g. Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ \({}^{238}U\). Khối lượng \({}^{238}U\) ban đầu là
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây với bước sóng \(\lambda\). O là một nút sóng, hình ảnh bên mô tả dạng của một bó sóng tại thời điểm t. Khi không có sóng truyền qua, khoảng cách OM là
Một con lắc đơn chiều dài \(l=80\) cm đang dao động điều hòa trong trường trọng lực gia tốc trọng trường \(g=10\)m/s2. Biên độ góc dao động của con lắc là \({8^0}\). Vật nhỏ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng có tốc độ là
Đặt vào hai đầu một cuộn dây cảm thuần điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây đó là I. Cảm kháng của cuộn dây này là
Con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì 1s tại nơi có gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) Lấy \({\pi ^2} = 10\).Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 50g. Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật bằng 0,05 N. Lực căng dây khi vật nhỏ đi qua vị trí mà thế năng bằng một nửa động năng là
Trên một bề mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn điểm, phát ra sóng kết hợp cùng pha nhau theo phương thẳng đứng với bước sóng \(\lambda\). Biết \(AB = 6,3\lambda\). Gọi (C) là đường tròn nằm trên mặt nước với AB là đường kính; M là một điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn nằm bên trong (C). Khoảng cách lớn nhất từ M đến trung trực của AB là
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\) eV (với ,…) và bán kính quỹ đạo electron trong nguyên tử hidro có giá trị nhỏ nhất là \({r_0} = {5,3.10^{ - 11}}\) m. Nếu kích thích nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản bằng cách chiếu vào nó một photon có năng lượng 12,08 eV thì bán kính quỹ đạo của electron trong nguyên tử sẽ tăng thêm \(\Delta{r}\). Giá trị của là
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện một điện áp xoay chiều ổn định \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\)V. Tại thời điểm t1 cường độ dòng điện trong mạch có giá trị i1=1A, tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{1}{{200}}\)s thì điện áp hai đầu đoạn mạch là u2=200V. Dung kháng của tụ điện là
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ với tần số góc \(\omega\), nếu uL là điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây, q là điện tích trên một bản tụ. Đáp án đúng là