Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điệ trở của dây nối, ampe kế của điện trở không đáng kể, vôn kế điện trở vô cùng lớn. Biết E = 3V, R1 = \(5\Omega ,\) ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
A. \(2\Omega \)
B. \(0,75\Omega \)
C. \(1\Omega \)
D. \(0,5\Omega \)
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đối với âm cơ bản và họa âm thứ 2 do cùng một dây đàn phát ra thì
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều \({u_{AB}} = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)V.\) Biết công suất định mức của bóng đèn dây tóc Đ (coi như một điện trở thuần) là 200W và đèn sáng bình thường. Điện trở thuần của cuộn dây là r = \(50\Omega .\) Biểu thức của dòng điện trong mạch là
Dùng proton bắn vào hạt nhân \({}_4^9Be\) đứng yên gây ra phản ứng \(p + {}_4^9Be \to \alpha + {}_3^6Li.\) Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W = 2,1MeV. Hạt nhân \({}^6Li\) và hạt \(\alpha \) bay ra với các động năng lần lượt là 3,58MeV và 4MeV. Lầy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đoen vị u, bằng số khối. Góc giữa các hướng chuyển động của hạt \(\alpha \) và hạt Li gần bằng
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như hình vẽ, tia (2) chỉ có phần ló. Chọn câu đúng
Cho mạch điện như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch. Biết \({U_{AM}} = {U_{MN}} = 5V,{U_{NB}} = 4V,{U_{MB}} = 3V.\) Mỗi hộp chỉ chứa một loại linh kiện trong số các linh kiện sau: điện trở thuần R, tụ điện C, cuộn cảm L hoặc cuộn dây không thuần cảm (r,L). Tính UAN.
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
Một viên bi nhỏ kim loại có khối lượng \({9.10^{ - 5}}\)kg, thể tích 103mm được đặt trong dầu có khối lượng riêng 800kg/m3. Chúng đặt trong điện trường đều \(E = {4.110^5}V/m\) có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy Điện tích của bi là
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình \(x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) cm (x tính bằng cm, t tính bằng s) thì
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ, cho ảnh \(A'B' = \frac{{AB}}{2}.\) Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 180cm. Tiêu cự của thấu kính là
Hạt proton có năng lượng toàn phần lớn gấp 3 lần năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt proton này là
Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước từ nguồn O với bước sóng \(\lambda .\) Ba điểm A, B, C trên hai phương truyền sóng sao cho OA vuông góc với OC và B là một điểm thuộc tia OA sao cho OB > OA. Biết OA = \(7\lambda .\) Tại thời điểm người ta quan sát thấy giữa A và B có 5 đỉnh sóng (kể cả A và B) và lúc này góc \(\widehat {ACB}\) đạt giá trị lớn nhất. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn AC bằng
Hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) có khối lượng \({m_D} = 2,0136u.\) Biết khối lượng prôtôn là \({m_P} = 1,0073u\) và của nơtron là \({m_n} = 1,0087u.\) Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_1^2D\) xấp xỉ bằng
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y – âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là \({i_1} = 0,08mm,{i_2} = 0,06mm.\) Biết trường giao thoa rộng L = 9,6mm. Hỏi số vị trí mà vân tối của bức xạ trung với vân sáng của bức xạ là bao nhiêu
Cho hai điện tích \({q_1},{q_2}\) đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?