Cho mạch điện như hình vẽ, \(u = 120\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\left( V \right);\) cuộn dây \(r = 15\Omega ,L = \frac{2}{{25\pi }}\left( H \right),\) C là tụ điện biến đổi. Điện trở vôn kế lớn vô cùng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế lớn nhất. Tìm số chỉ vôn kế lúc này:
A. \(C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{8\pi }}\left( F \right);{U_V} = 136V\)
B. \(C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{3\pi }}\left( F \right);{U_V} = 136V\)
C. \(C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{5\pi }}\left( F \right);{U_V} = 186V\)
D. \(C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{4\pi }}\left( F \right);{U_V} = 163V\)
Lời giải của giáo viên
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} r = 15\Omega \\ {Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{2}{{25\pi }} = 8\Omega \end{array} \right.\)
Số chỉ của vôn kế: \({U_V} = {U_{rL}} = \frac{{U\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
C thay đổi để UV max khi mạch xảy ra cộng hưởng điện: \({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow C = \frac{1}{{{\omega ^2}L}} = \frac{1}{{{{\left( {100\pi } \right)}^2}.\frac{2}{{25\pi }}}} = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{8\pi }}F\)
Số chỉ vôn kế lớn nhất: \({U_V} = {U_{rL}} = \frac{{U\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{120\sqrt {{{15}^2} + {8^2}} }}{{15}} = 136V\)
Chọn C.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
Con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để hòn bị đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ \(x = A\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là 0,25s. Chu kỳ của con lắc
Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:
Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2A chạy qua điện trở 1102. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng
Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:
Điện năng truyền tải từ nhà máy đến một khu công nghiệp bằng đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây \(\frac{{54}}{1}\) để đáp ứng \(\frac{{12}}{{13}}\) nhu cầu điện năng khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện cho khu công nghiệp thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là:
Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp \(u = {U_0}.cos\omega t\) (U0 không đổi, \(\omega = 3,14rad/s\)) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết \(\frac{1}{{{U^2}}} = \frac{1}{{U_0^2}} + \frac{2}{{U_0^2.{\omega ^2}.{C^2}}}.\frac{1}{{{R^2}}};\) trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là:
Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: \(\omega \) là vận tốc góc của nam châm chữ U; \({\omega _0}\) là vận tốc góc của khung dây
Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không đúng?