Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, một cuộn cảm thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC, UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ, tương ứng với các đường UC, UL. Khi \(\omega =\omega _1\) thì UC đạt cực đại Um, Khi \(\omega =\omega _2\) thì UL đạt cực đại Um. Giá trị của \(\omega _1\) và \(\omega _2\) gần giá trị nào nhất sau đây :
A. 285 rad/s; 380 rad/s
B. 175 rad/s; 370 rad/s
C. 230 rad/s; 460 rad/s
D. 270 rad/s; 400 rad/s
Lời giải của giáo viên
+ Trên đồ thị, điện áp hiệu dụng của mạch : U=120V.
+ Tại điểm giao nhau G của 2 đồ thị cho ta: UCG = ULG >U
Tại: \( \to {\omega _R} = 330rad/s\)
Ta có: \( {Z_{CG}} = {Z_{LG}} \to {\omega _R}L = \frac{1}{{{\omega _R}C}} \to {\omega _R}^2 = \frac{1}{{LC}} = {330^2}(1)\)
+ Trên đồ thị cho ta :
120 V = 4 khoảng => Mỗi khoảng 120 V/4 =30 V.
Um = 6 khoảng => Um = 30. 6 = 180V
+ Dùng công thức:
\(\begin{array}{l} U_C^{\max } = U_L^{\max } = \frac{U}{{\sqrt {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} }} \to \sqrt {1 - \frac{1}{{{n^2}}}} = \frac{U}{{U_L^{\max }}} \to 1 - \frac{1}{{{n^2}}} = {\left( {\frac{{120}}{{180}}} \right)^2} = \frac{4}{9}\\ \to \frac{1}{{{n^2}}} = \frac{5}{9} \to n = \frac{3}{{\sqrt 5 }} \to {\omega _1} = \frac{{{\omega _R}}}{{\sqrt n }} = \frac{{330}}{{\sqrt 3 }}.\sqrt[4]{5} \approx 285rad/s \end{array}\)
+ \( \to {\omega _2} = \sqrt n {\omega _R} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt[4]{5}}}.330 = 382rad/s\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong bệnh viện có một lọai tủ dùng để khử trùng những dụng cụ y tế sử dụng nhiều lần, khi hoạt động tử phát ra bức xạ có tác dụng khử trùng là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Các bóng đèn có ghi: D1(60V–30W) và D2(25V–12,5W); Nguồn điện có \( \xi = 66V\) , r =1 Ω và các bóng sáng bình thường. Giá trị của là R1
Số đo của vôn kể và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị:
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng \( i = \sqrt 2 \cos (100\pi t)(A)\) . Nếu dùng ampe kế nhiệt kế để đo cường độ dòng điện của mạch thì tại t=1s ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn. Lấy k=9.109 Nm2/C2.
Đặt điện áp \( u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \frac{\pi }{3})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \( i = \sqrt 6 \cos (\omega t + \frac{\pi }{6})(A)\) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị của U bằng
Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là: \( {x_1} = 10\cos (4\pi t + \frac{\pi }{3})cm;{x_2} = 10\sqrt 2 \cos (4\pi t + \frac{\pi }{{12}})cm\). Thời điểm hai chất điểm cách nhau 5 cm lần thứ 2021 kể từ lúc t = 0 là:
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là:
Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(4πt)cm. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là:
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng 20m. Tần số của sóng là
Đặt điện áp xoay chiều \( u = {U_0}\cos (\frac{{2\pi }}{T}t)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = r. Đồ thị biểu diễn điện áp uAN và uMB như hình vẽ bên cạnh. Giá trị U0 bằng:
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10‒9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10‒31kg.