Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Một vật sáng là đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính của thấu kính). Vật sáng AB này qua thấu kính cho ảnh A'B' và cách AB một đoạn L. Cố định vị trí của thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính của thấu kính sao cho ảnh của vật qua thấu kính luôn là ảnh thật. Khi đó, khoảng cách L thay đổi theo khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA = x được cho bởi đồ thị như hình vẽ. x1 có giá trị là
A. 30 cm.
B. 15 cm.
C. 40 cm.
D. 20 cm.
Lời giải của giáo viên

+ Vì ảnh luôn là thật nên ta có \(L=d+d'\), với \(\text{d}=OA=x\).
Áp dụng công thức thấu kính \(\frac{1}{x}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{f}\to d'=\frac{f\text{x}}{x-f}=\frac{10x}{x-10}\).
+ Thay vào phương trình đầu, ta thu được \(L=\frac{{{x}^{2}}}{x-10}\leftrightarrow {{x}^{2}}-L\text{x}+10L=0\).
Theo Viet
\(\begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = L\\
{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = 10L
\end{array}\)
Từ đồ thị, ta thấy \(\text{x}=15\,\,cm\) và \(\text{x}={{x}_{1}}\) là hai giá trị của x cho cùng một giá trị L:
\(\left\{ \begin{array}{l}
15 + {x_1} = L\\
15{{\rm{x}}_1} = 10L
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
L = 45\\
{{\rm{x}}_1} = 30
\end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hạt nhân \({}_{6}^{11}C\) phóng xạ b+ có hạt nhân con là :
Một sợi dây đàn dài 1m, được rung với tần số 200Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 6 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Sóng biển có bước sóng 2,5m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha là
Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng (ωt + φ) được gọi là
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại khi R có giá trị là
Đặt vào hai đầu tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\) một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cường độ dòng điện ampe kế nhiệt đo được qua tụ điện là
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó R = 100W; C = $\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F$; L là cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị
Một điện trở R = 3,6 Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E = 8 V và điện trở trong r = 0,4 Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λo, công thoát A, hằng số plăng h và tốc độ ánh sáng c là:
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R0 = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R = 30\(\Omega \). Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch và trên điện trở R lần lượt là
Dòng điện có cường độ \(i=3\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\,(A)\) chạy qua một điện trở R = 20 Ω. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ban đầu (t = 0), một mẫu có N0 hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là
Cuộn thứ cấp của máy biến thế có 1000vòng. Từ thông xoay chiều trong lõi biến thế có tần số 50Hz và giá trị cực đại 0,5mWb. Suất điện động hiệu dụng của cuộn thứ cấp là:
Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,2 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là
Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?