Cho số phức z thỏa \(\left| {{z}_{1}}+1 \right|+\left| {{z}_{1}}-1 \right|+\left| {{z}_{1}}-\overline{{{z}_{1}}}-4 \right|\le 6\) và \(\left| {{z}_{2}}-5i \right|\le 2\) thì giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=m\). Khẳng định đúng là
A. \(m \in \left( {0;2} \right)\)
B. \(m \in \left( {2;4} \right)\)
C. \(m \in \left( {4;5} \right)\)
D. \(m \in \left( {5;7} \right)\)
Lời giải của giáo viên
Đặt : \({z_1} = a + bi\) thì bất phương trình trên trở thành \( \Rightarrow \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {2bi - 4} \right| \le 6\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| = \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {1 - {z_1}} \right| \ge \left| {{z_1} + 1 + 1 - {z_1}} \right| = 2\\ \left| {2bi - 4} \right| = \sqrt {4{b^2} + 16} \ge 4 \end{array} \right.\)
Suy ra \(\left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {2bi - 4} \right| \ge 6\)
Vậy để \(\left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {{z_1} - \overline {{z_1}} - 4} \right| \le 6\) thì \(\left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| + \left| {{z_1} - \overline {{z_1}} - 4} \right| = 6\).
Mặt khác, ta thấy \(2 \ge \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {{z_1} - 1} \right| = \left| {{z_1} + 1} \right| + \left| {1 - {z_1}} \right| \ge \left| {{z_1} + 1 + 1 - {z_1}} \right| = 2\) nên suy ra bất phương trình xảy ra dấu “=” khi và chỉ khi số phức z1 bằng 0, từ đó suy ra \(\left| {{z_1} - \overline {{z_1}} - 4} \right| = \left| {2bi - 4} \right| = 4 \Rightarrow b = 0\).
Ta có: \(\left| {{z_2} - 5i} \right| \le 2\) ⇒ quỹ tích của số phức z2 là một hình tròn có tâm I(0;5) và bán kính R = 2
Khi ấy, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right|\) cũng chính là đường nối tâm và gốc tọa độ trừ cho bán kính, tức \(m = \min \left( {\left| {{z_1} - {z_2}} \right|} \right) = OI - R = 5 - 2 = 3\). Như vậy \(m = 3 \in \left( {2;4} \right)\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) là
Phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC với \(A(3;1;2),\,B(-3;2;5),C(1;6;-3)\) là
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right)\)?
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 0;1;2 \right)\) và \(B\left( \sqrt{3};1;3 \right)\) thoả mãn \(AB\bot BC,AB\bot AD, AD\bot BC\). Gọi (S) là mặt cầu có đường kính AB, đường thẳng CD di động và luôn tiếp xúc với mặt cầu (S). Gọi \(E\in AB,F\in CD\) và EF là đoạn vuông góc chung của AB và CD. Biết rằng đường thẳng \((\Delta )\bot EF;(\Delta )\bot AB\) và \(d\left( A;\left( \Delta \right) \right)=\sqrt{3}\) . Khoảng cách giữa \(\Delta \) và CD lớn nhất bằng
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=4x+\sin x\) là
Nếu \({\log _7}x = 8{\log _7}a{b^2} - 2{\log _7}{a^3}b\,\,(a,b > 0)\) thì \(x\) bằng :
Tích phân \(\int\limits_1^2 {2{x^4}} {\rm{d}}x\) bằng
Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 0;4;3 \right)\) và \(B\left( 3;-2;0 \right)\)?
Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + \sqrt {{x^2} + 1} \) biết \(\int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{f\left( { - x} \right)}}} {\rm{d}}x = a + b\sqrt c \) với \(a,\,b,\,c\) là các số hữu tỷ tối giãn . Tính P = a + b + c
Tính môđun của số phức z biết \(\bar{z}=\left( 4-3i \right)\left( 1+i \right)\).
Một lớp học có 25 học sinh nam và 17 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh nam và một học sinh nữ trong lớp học này đi dự trại hè của trường?
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?
Điểm biểu diễn hình học của số phức z=2-3i là điểm nào trong các điểm sau đây?
Cho số phức z có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm \(M\left( 3;-5 \right)\). Xác định số phức liên hợp \(\bar{z}\) của z.