Cho thí nghiệm Y-âng, ánh sáng có bước sóng 500 nm. H là chân đường cao hạ vuông góc từ S1 tới màn M. Lúc đầu người ta thấy H là một cực đại giao thoa. Dịch màn M ra xa hai khe S1, S2 đến khi tại H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ nhất thì độ dịch là 1/7 m. Để năng lượng tại H lại triệt tiêu thì phải dịch màn xa thêm ít nhất là 16/35 m. Khoảng cách hai khe S1 và S2 là
A. 1 mm
B. 0,5mm
C. 1,8 mm
D. 2 mm
Lời giải của giáo viên
+ Lúc đầu tại H là một vân sáng nên
\({x_H} = k\frac{{\lambda D}}{a}\) (1)
Sau khi dịch ra xa thêm 1/7 (m) thì H thành vân tối lần thứ nhất nên k giảm đi 0,5:
\({x_H} = \left( {k - 0,5} \right)\frac{{\lambda \left( {D + \frac{1}{7}} \right)}}{a}\) (2)
+ Dịch ra xa thêm 16/35 (m) thì H thành vân tối lần thứ 2 nên (k - 0,5) giảm đi 1:
\({x_H} = \left( {k - 1,5} \right)\frac{{\lambda \left( {D + \frac{1}{7} + \frac{{16}}{{35}}} \right)}}{a}\) (3)
+ Từ (1), (2) và (3), ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
kD = \left( {k - 0,5} \right)\left( {D + \frac{1}{7}} \right)\\
kD = \left( {k - 1,5} \right)\left( {D + 0,6} \right)
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{k}{7} - 0,5D - \frac{1}{{14}} = 0\\
0,6k - 1,5D - 0,9 = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
k = 4\\
D = 1\left( m \right)
\end{array} \right.\\
{x_H} = 0,5a = k\frac{{\lambda D}}{a}\\
\Rightarrow {a^2} = 2k\lambda D \Rightarrow a = \sqrt {2.4.0,5.1} = 2\left( {mm} \right)
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo M có mức năng lượng bằng -1,5 eV về quỹ đạo K có mức năng lượng bằng -13,6 eV thì nguyên tử
Số nuclôn của hạt nhân \(_{90}^{230}Th\) nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) là:
Trong 1 thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hiệu đường đi từ một điểm M trên màn quan sát đến hai khe I-âng được xác định bởi công thức nào sau đây:
Buớc sóng của một ánh sáng đơn sắc trong chân không là 600nm. Bước sóng của nó trong nước chiết suất n = 4/3 là:
Hãy chọn câu đúng. Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này làm
Một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220√2cos(100πt)(V). Chọn câu trả lời đúng:
2 dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số có phương trình lần lượt là: \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)cm;{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\). Dao động tổng hợp có biên độ √3cm. Để biên độ A1 có giá trị cực đại thì A2 phải có giá trị là:
Trong sơ đồ hình vẽ sau: R là quang điện trở, AS là ánh sáng kích thích, A là ampe kế, V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi thế nào nếu chiếu chùm sáng AS vào R.
Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\) (V), thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)\) (A). Điện trở thuần R có giá trị là:
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gấy ra phản ứng: \(_2^4He + _{13}^{27}Al \to _{15}^{30}P + _0^1n\). Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đon vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Khi thấy sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
Tần số dao động của sóng âm là 600 Hz, sóng truyền đi với vận tốc 360m/s khoảng cách giữa hai điểm gần nhất ngược pha nhau là:
Về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?