Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 200 N/m, quả cầu M có khối lượng 1 kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5 cm. Khi quả cầu xuống đến vị trí thấp nhất thì có một vật nhỏ khối lượng m=500 g bay theo phương trục lò xo, từ dưới lên với tốc độ v tới dính chặt vào M. Lấy g = 10m/s2. Sau va chạm, hai vật dao động điều hòa. Biên độ của hệ hai vật sau va chạm là 20 cm. Tốc độ v có giá trị bằng
A. 12 m/s.
B. 3 m/s.
C. 6 m/s.
D. 8 m/s.
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
Một khung dây hình chữ nhật phẳng kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 300. Từ thông qua khung dây hình chữ nhật đó là
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
Một con lắc lò xo vật có khối lượng 100g, độ cứng k dao động điều hòa, với li độ x (cm) và vận tốc v (cm/s) liên hệ với nhau bằng biểu thức \(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{v^2}}}{{640}} = 1\). Độ cứng của lò xo bằng
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào
Cho phản ứng hạt nhân \({}_o^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 Mev. Hạt \(\alpha \) và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng \(\theta \) = 150 và \(\varphi \)= 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ?
Đặt điện áp \(u = {U_o}{\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_o}\cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)\left( A \right)\). Giá trị của \(\varphi \) bằng
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC nối tiếp hiệu điện thế \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)V\) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của mạch là
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = 4,8\cos \left( {10\sqrt 2 t + \frac{\pi }{2}} \right)\,cm\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {10\sqrt 2 t + \pi } \right)\,cm\). Biết tốc độ của vật tại thời điểm động năng bằng 3 lần thế năng là \(0,3\sqrt 6 \,m/s\). Biên độ A2 là
\({}_{11}^{24}Na\) là đồng vị phóng xạ β+ với chu kì bán rã T và biến đổi thành \({}_{12}^{24}Mg\). Lúc ban đầu (t = 0) có một mẫu \({}_{11}^{24}Na\) nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân \({}_{12}^{24}Mg\) tạo thành và số hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\) còn lại trong mẫu là \(\frac{1}{3}\). Ở thời điểm t2 = t1 + 2T , tỉ số nói trên bằng
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10–5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10–12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\). Quỹ đạo chuyển động của vật có chiều dài bằng
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_1^2D + {}_1^3T \to {}_2^4He + {}_0^1n\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt tương ứng là: \(\varepsilon \)D = 1,11 MeV/nuclon; \(\varepsilon \)T = 2,83 MeV/nuclon; \(\varepsilon \)He = 7,10 MeV/nuclon. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là: