Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {{\rm{100}}\pi t} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại; khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là UL = 97,5V. So với điện áp hai đầu đoạn mạch thì điện áp hai đầu điện trở thuần:
A. sớm pha hơn một góc \(\varphi = 0,22\pi \)
B. sớm pha hơn \(\varphi = 0,25\pi \)
C. trễ pha hơn một góc \(\varphi = 0,22\pi \)
D. trễ pha hơn một góc \(\varphi = 0,25\pi \)
Lời giải của giáo viên
+ Khi C biến thiên để Uc cực đại thì điện áp hai đầu đoạn mạch vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RL
+ Từ hình vẽ, ta có :
\({U^2} = {U_{Cmax}}\left( {{U_{Cmax}} - {U_L}} \right)\)
→ \({100^2} = {U_{Cmax}}\left( {{U_{Cmax}} - 97,5} \right)\)→ \({U_{Cmax}} = 160\)V.
\(\sin \varphi = \frac{{{U_C} - {U_L}}}{U} = 0,625\) → \(\varphi = 0,22\pi \)
→ Vậy điện áp hai đầu điện trở sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc\(\varphi = 0,22\pi \) rad.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đồ thị li độ – thời gian của hai dao động điều hòa cùng tần số được cho như hình vẽ. Phương trình dao động tổng hợp của chúng là
Mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 5 mH và tụ điện có C = 2 µF. Điện áp hai bản tụ điện có biểu thức \(u = 2\cos \left( {\omega t} \right)\)V. Từ thông cực đại qua cuộn cảm là
Theo mẫu nguyên tử của Bo, bán kính quỹ đạo dừng ứng với trạng thái cơ bản của nguyên tử Hiđro là \({r_0} = 0,{53.10^{ - 10}}\) m và năng lượng của nguyên tử ứng với các trạng thái dừng được xác định bằng biểu thức \({E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}\)eV, với n = 1, 2, 3…. Một đám nguyên tử Hiđro đang ở trạng thái kích thích ứng với bán kính quỹ đạo dừng là 1,908 nm. Tỉ số giữa phôtôn có năng lượng lớn nhất và phôtôn có năng lượng nhỏ nhất có thể phát ra là
Sơ đồ của một quá trình truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ được mô tả bởi hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Trong chân không, ánh sáng màu vàng của quang phổ hơi natri có bước sóng bằng
Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = a\cos \left( {20\pi t} \right)\) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là
Một phần đồ thị li độ – thời gian của một dao động điều hòa trên trục Ox được cho như hình vẽ. Biên độ dao động của vật là
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 c{\rm{os}}\left( {\omega {\rm{t}}} \right)\)chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L . Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm là
Cho phản ứng hạt nhân A -> B + C . Gọi mA, mB và mC lần lượt là khối lượng của các hạt nhân A, B, C. Phản ứng tỏa năng lượng khi
So với hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) , hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) có nhiều hơn
Một nhà máy phát điện hạt nhân có công suất phát điện là 1000 MW và hiệu suất 25% sử dụng các thanh nhiên liệu đã được làm giàu \(_{92}^{235}U\) đến 35% (khối lượng \(_{92}^{235}U\) chiếm 35% khối lượng thanh nhiên liệu). Biết rằng trung bình mỗi hạt nhân \(_{92}^{235}U\) phân hạch tỏa ra 200 MeV cung cấp cho nhà máy. Cho \({N_A} = 6,{022.10^{23}}\) mol–1. Khối lượng các thanh nhiên liệu cần dùng trong một năm (365 ngày) là
Một hạt nhân X có số khối A , độ hụt khối \(\Delta m\) Với c là vận tốc của ánh sáng trong chân không. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này được xác định bởi biểu thức
Một vật sáng cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 4\cos \left( {5\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) cm. Biên độ dao động của chất điểm là