Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos 2\pi f\text{t}(f\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm ba hộp kín X, Y, Z (mỗi hộp kín chỉ chứa một phần tử) mắc nối tiếp theo thứ tự. Các linh kiện trong hộp kín chỉ có thể là như tụ điện, điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm. Các trở kháng của hộp kín phụ thuộc vào tần số f được biểu diễn như hình bên. Khi \(f={{f}_{1}}\) thì công suất trong mạch là 160 W. Giá trị trở kháng của hộp kín Y khi \(f={{f}_{1}}\) là
A. 40 Ω.
B. 160 Ω.
C. 80 Ω.
D. 100 Ω.
Lời giải của giáo viên
- Từ đồ thị ta thấy: Y là cuộn cảm, Z là điện trở, X là tụ điện.
- Khi \(f={{f}_{1}}\) thì R = ZC1
- Khi \(f={{f}_{1}}\) thì \({{\text{Z}}_{\text{L}2}}={{\text{Z}}_{\text{C}2}}=\frac{{{\text{z}}_{\text{C}1}}}{2}=\frac{\text{R}}{2};{{\text{Z}}_{\text{L}2}}=2{{\text{Z}}_{\text{L}1}}\Rightarrow {{\text{Z}}_{\text{L}1}}=\frac{\text{R}}{4}\)
- Khi \(f={{f}_{1}}\) thì \(\cos \varphi =\frac{\text{R}}{\sqrt{{{\text{R}}^{2}}+{{\left( {{\text{Z}}_{\text{L}1}}-{{\text{Z}}_{\text{C}1}} \right)}^{2}}}}=0,8\Rightarrow {{\text{I}}_{1}}=\frac{{{\text{P}}_{1}}}{\text{U}\cos {{\varphi }_{1}}}=1~\text{A}\Rightarrow \text{R}=\frac{{{\text{P}}_{1}}}{\text{I}_{1}^{2}}=160\Omega ={{\text{Z}}_{\text{C}1}}\)
\(\Rightarrow {{Z}_{L1}}=\frac{R}{4}=40\Omega \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng
Đặt điện áp xoay chiều \(\text{u}=100\sqrt{2}\cos \omega \text{t}(\text{V})\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Tại thời điểm dòng điện chạy qua cuộn cảm bằng một nửa giá trị hiệu dụng của nó thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là
Máy biến áp lý tưởng làm việc bình thường có tỉ số của số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là \(\frac{{{\text{N}}_{2}}}{~{{\text{N}}_{1}}}=3\). Gọi điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp là U1, U2, cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp là I1, I2, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu?
Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch X và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Đoạn mạch X chứa
Chọn đáp án đúng nhất: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối hai nguồn bằng
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài ℓ được kích thích dao động điều hòa với biên độ \({{\alpha }_{0}}\) (rad) (góc \({{\alpha }_{0}}\) bé) tại nơi có gia tốc trọng trường g. Cơ năng dao động của con lắc là
Cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có phương trình \(i=2\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)A\) với \(t\) được tính bằng giây. Dòng điện có giá trị \(i\) = −2 A lần đầu tiên vào thời điểm
Một vật dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v của vật theo thời gian t. Phương trình dao động của vật là.
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hoà với biên độ A = 10 cm. Cơ năng của con lắc là
Mạng điện xoay chiều dân dụng của Việt Nam có tần số là
Hai điểm M và N nằm trong một điện trường có hiệu điện thế UMN = 300 V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = −2. 10−6 C từ M đến N là
Khi vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là
Một tụ điện trên vỏ có ghi (2 μF − 400 V). Giá trị 400 V đó là
Một chất điểm dao động có phương trình li độ sau: \(x=4\cos \left( \frac{4\pi }{3}t+\frac{5\pi }{6} \right)(x\)tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0 chất điểm đi qua li độ \(x=2\sqrt{3}~\text{cm}\) lần thứ 2012 vào thời điểm