Đặt điện áp xoay chiều \(\mathrm{u}=\mathrm{U}_{0} \cos (\omega \mathrm{t})\) vào hai đầu đoạn mạch \(\mathrm{R}, \mathrm{L}, \mathrm{C}\) mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi. Điều chỉnh C đến giá trị để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp cực đại hai đầu điện trở là \(78 \mathrm{~V}\). Biết tại một thời điểm điện áp giũa hai đầu tụ điện, cuộn cảm và điện trở có độ lớn là \(202,8 \mathrm{~V} ; 30 \mathrm{~V} ; \mathrm{u}_{\mathrm{R}} .\) Giá trị \(\mathrm{u}_{\mathrm{R}}\) bằng
A. \(30 \mathrm{~V}\).
B. \(50 \mathrm{~V}\).
C. \(60 \mathrm{~V}\).
D. \(40 \mathrm{~V}\).
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Biểu diễn bằng giản đồ véc tơ các điện áp.
Khi thay đổi \(\mathrm{C}\) để \(\mathrm{U}_{\mathrm{Cmax}}\) thì điện áp hai đầu mạch vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch RL
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có:
\(\mathrm{U}_{0 \mathrm{R}}^{2}=\mathrm{U}_{0 \mathrm{~L}}\left(\mathrm{U}_{0 \mathrm{C} \max }-\mathrm{U}_{0 \mathrm{~L}}\right)\)
Mặt khác, ta để ý rằng, tại thời điểm t:
\(\left\{\begin{array}{l} \mathrm{u}_{\mathrm{C}}=202,8 \\ \mathrm{u}_{\mathrm{L}}=30 \end{array} \Rightarrow \mathrm{Z}_{\mathrm{C}}=\frac{202,8}{30} \mathrm{Z}_{\mathrm{L}} \Rightarrow \mathrm{U}_{0 \mathrm{Cmax}}=6,76 \mathrm{U}_{0 \mathrm{~L}}\right.\)
Thay vào phương trình hệ thức lượng ta tìm được \(\mathrm{U}_{0 \mathrm{~L}}=32,5 \mathrm{~V}\).
Với hai đại lượng vuông pha \(\mathrm{u}_{\mathrm{L}}\) và \)\mathrm{u}_{\mathrm{R}}\) ta luôn có:
\({\left( {\frac{{{{\rm{u}}_{\rm{L}}}}}{{{{\rm{U}}_{0\;{\rm{L}}}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{{\rm{u}}_{\rm{R}}}}}{{{{\rm{U}}_{0{\rm{R}}}}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow \left| {{{\rm{u}}_{\rm{R}}}} \right| = {{\rm{U}}_{0{\rm{R}}}}\sqrt {1 - {{\left( {\frac{{{{\rm{u}}_{\rm{L}}}}}{{{{\rm{U}}_{0\;{\rm{L}}}}}}} \right)}^2}} = 78\sqrt {1 - {{\left( {\frac{{30}}{{32,5}}} \right)}^2}} = 30\;{\rm{V}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học \(8,5 \mathrm{~kW}\) và có hiệu suất \(88 \% .\) Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu động cơ biến dòng điện có giá trị hiệu dụng \(50 \mathrm{~A}\) và trễ pha so với điện áp hai đầu động cơ là \(\frac{\pi}{12} ?\)
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm \(\mathrm{t}=0,\) điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất \(\Delta t\) thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là:
Từ thông \(\Phi\) qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 s từ thông tăng từ 0,6 Wb đến \(1,6 \mathrm{~Wb}\). Suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
Đặt điện áp xoay chiều \(\mathrm{u}=200 \sqrt{2} \cos 100 \pi \mathrm{t}(\mathrm{V})\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm \(\mathrm{L}=\frac{1}{\pi} \mathrm{H}\) và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C}=\frac{10^{-4}}{2 \pi} \mathrm{F}\) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là:
Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình \(\mathrm{u}=\mathrm{a} \sin 20 \pi \mathrm{t}\) (u tính bằng \(\mathrm{cm},\) t tính bằng s). Trong khoảng thời gian \(2,5 \mathrm{~s}\), sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
Một lăng kính có góc chiết quang \(60{}^\circ .\) Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có góc lệch cực tiểu bằng \(30{}^\circ .\) Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là
Một bộ ắc quy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là \(3 \mathrm{~A}\) và hiệu điện thế đặt vào hai cực ắc quy là \(12 \mathrm{~V}\). Xác định điện trở trong của ắc quy, biết bộ ắc quy có \(\text{{E}'}=6~\text{V}?\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(1,2 \mathrm{~mm} .\) Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất \(\frac{4}{3}\) đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giũa hai khe lúc này là?
Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng:
Dòng điện xoay chiều có tần số \(50 \mathrm{~Hz}\). Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều
Một vật có khối lượng bằng \(40 \mathrm{~g}\), dao động với chu kỳ T và có biên độ \(13 \mathrm{~cm}\). Khi vật có vận tốc bằng \(25~\text{cm/s}\) thì thế năng của nó bằng \(7,2.10^{-3} \mathrm{~J}\). Chu kì T bằng
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là \(122 \mathrm{nm}\), bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là \(656 \mathrm{nm}\) và \(0,4860 \mu \mathrm{m}\). Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là