Dây đàn hồi AB dài 32 cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. Bốn điểm M, N, P và Q trên dây lần lượt cách đều nhau khi dây duỗi thẳng (M gần A nhất, MA = QB). Khi trên dây xuất hiện sóng dừng hai đầu cố định thì quan sát thấy bốn điểm M, N, P, Q dao động với biên độ bằng nhau và bằng 5cm,đồng thời trong khoảng giữa M và A không có bụng hay nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa M và Q khi dây dao động là
A.
\(
\frac{{12}}{{11}}\)
B.
\(
\frac{{8}}{{7}}\)
C.
\(
\frac{{13}}{{12}}\)
D.
\(
\frac{{5}}{{4}}\)
Lời giải của giáo viên
+ Những điểm dao động cùng biên độ cách đều nhau, không phải bụng và nút thì cách nhau một khoảng gần nhất là \( \frac{\lambda }{4}\)
\(\begin{array}{l} AB = 2\frac{\lambda }{8} + 3\frac{\lambda }{4} = 32cm \to \lambda = 32cm\\ AB = k\frac{\lambda }{2} \to k = 2 \end{array}\)
+ Khoảng cách nhỏ nhất của M và Q khi chúng ở VTCB:
\( {(MQ)_{\min }} = 3\frac{\lambda }{4} = 24cm\)
+ Khoảng cách lớn nhất của M và Q khi chúng dao động mạnh nhât:
\( {(MQ)_{\max }} = \sqrt {M{Q^2} + MM{'^2}} = \sqrt {M{Q^2} + {{(2{A_M})}^2}} = \sqrt {{{24}^2} + {{10}^2}} = 26cm\)
+ Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa M và Q khi dây dao động là: \( \delta = \frac{{26}}{{24}} = \frac{{13}}{{12}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong bệnh viện có một lọai tủ dùng để khử trùng những dụng cụ y tế sử dụng nhiều lần, khi hoạt động tử phát ra bức xạ có tác dụng khử trùng là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Các bóng đèn có ghi: D1(60V–30W) và D2(25V–12,5W); Nguồn điện có \( \xi = 66V\) , r =1 Ω và các bóng sáng bình thường. Giá trị của là R1
Số đo của vôn kể và ampe kế xoay chiều chỉ giá trị:
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng \( i = \sqrt 2 \cos (100\pi t)(A)\) . Nếu dùng ampe kế nhiệt kế để đo cường độ dòng điện của mạch thì tại t=1s ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn. Lấy k=9.109 Nm2/C2.
Đặt điện áp \( u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \frac{\pi }{3})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \( i = \sqrt 6 \cos (\omega t + \frac{\pi }{6})(A)\) và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị của U bằng
Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là: \( {x_1} = 10\cos (4\pi t + \frac{\pi }{3})cm;{x_2} = 10\sqrt 2 \cos (4\pi t + \frac{\pi }{{12}})cm\). Thời điểm hai chất điểm cách nhau 5 cm lần thứ 2021 kể từ lúc t = 0 là:
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10cm đến 100cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là:
Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(4πt)cm. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là:
Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng 20m. Tần số của sóng là
Đặt điện áp xoay chiều \( u = {U_0}\cos (\frac{{2\pi }}{T}t)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = r. Đồ thị biểu diễn điện áp uAN và uMB như hình vẽ bên cạnh. Giá trị U0 bằng:
Một vật có khối lượng m=100 g dao động điều hòa theo phương trình có dạng \( x = A\cos (\omega t + \varphi )\) . Biết đồ thị lực kéo về F(t) biến thiên theo thời gian như hình vẽ. Lấy\(\pi ^2=10\) . Phương trình dao động của vật là: