Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi thì công k = 10 suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là
A. 19,1
B. 13,8
C. 15,0
D. 5,0
Lời giải của giáo viên
+ P phát không đổi và U hai đầu cuộn sơ cấp không đổi. Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là KU
\(H = \frac{{\Delta P}}{P} = R\frac{P}{{{U^2}}} \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{{\Delta {P_1}}}{P} = R\frac{{{P_1}}}{{{U_1}^2}}\\ \frac{{\Delta {P_2}}}{P} = R\frac{{{P_2}}}{{{U_2}^2}} \end{array} \right. \to \frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \frac{{{U_2}^2}}{{{U_1}^2}} = \frac{{k_2^2U}}{{k_1^2U}} \to {k_2} = {k_1}\sqrt {\frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}}} (*)\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l} \Delta {P_1} = 10\% {P_t} = 0,1(P + \Delta {P_1})\\ \Delta {P_2} = 5\% {P_t} = 0,05(P + \Delta {P_2}) \end{array} \right. \to \frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \frac{{21}}{{11}}\)
Thay vào (*):
\( \to {k_2} = 10\sqrt {\frac{{21}}{{11}}} = 13,8\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với .
Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1014 Hz. Lấy c=3.108 m/s. Đây là:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21u. Lấy 1u =931,5MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân này là
Cho các tia phóng xạ: \({\alpha}, {\beta-}, {\beta +}, {\gamma}\) .Tia nào có bản chất là sóng điện từ?
Một dòng điện có cường độ i = 2cos100πt chạy qua đoạn mạch chỉ có điện trở 100 Ω. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Cho mạch điện như hình bên. Biết 1ξ = 3V; r1 =1 Ω; ξ = 6V; 2r =1Ω; R = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là:
Tiến hành thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1},{\lambda _2}\) trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết \({\lambda _1},{\lambda _2}\) có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?
Hạt nhân \(_{92}^{235}U\) hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là:
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử trên là Ox là u = 2cos10t mm. Biên độ của sóng là:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là
Một con lắc đơn dao động với phương trình \(s=2cos \left( {2\pi t }\right)\) (t tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc là :
Biết số A – vô – ga – đrô là 6,02.1023 mol−1 . Số nơtron có trong 1,5 mol là \(_3^7Li\)
Đặt điện áp (u =U0 coswt, U0 , w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết R1 = 3R2. Gọi \(\Delta \varphi \) là độ lệch pha giữa uAB và điện áp uMB . Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị mà \(\Delta \varphi \) đạt cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này bằng bao nhiêu: