Điện năng truyền tải từ nhà máy đến một khu công nghiệp bằng đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp có tỉ số vòng dây \(\frac{54}{1}\) để đáp ứng \(\frac{12}{13}\) nhu cầu điện năng khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện cho khu công nghiệp thì điện áp truyền đi phải là 2U và cần dùng máy biến áp với tỉ số là:
A. \(\frac{117}{1}\)
B. \(\frac{219}{4}\)
C. \(\frac{171}{5}\)
D. \(\frac{119}{3}\)
Lời giải của giáo viên
Gọi
+ P0 là công suất của khu công nghiệp
+ U1, U2 lần lượt là điện áp ở cuộn sơ cấp trong 2 trường hợp điện áp truyền đi là U và 2U.
+ P1, P2 lần lượt là công suất ở cuộn sơ cấp trong 2 trường hợp điện áp truyền đi là U và 2U
Công suất ở cuộn dây sơ cấp trong 2 lần là:
\(\left\{ \begin{align} & {{P}_{1}}={{U}_{1}}{{I}_{1}}=\frac{12}{13}{{P}_{0}} \\ & {{P}_{2}}={{U}_{2}}{{I}_{2}}={{P}_{0}} \\ \end{align} \right.\)
Do điện áp trước khi tải đi lần lượt là U và 2U nên: \({{I}_{1}}=2{{I}_{2}}\)
(Công suất truyền đi P = UI không đổi; I1 và I2, lần lượt là cường độ dòng điện trên dây truyền tải trong trường hợp Uphát là U và 2U).
\(\Rightarrow \frac{{{P}_{1}}}{{{P}_{2}}}=\frac{{{U}_{1}}{{I}_{1}}}{{{U}_{2}}{{I}_{2}}}\Leftrightarrow \frac{\frac{12}{13}{{P}_{0}}}{{{P}_{0}}}=2.\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\Leftrightarrow 2.\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{12}{13}\Leftrightarrow \frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{6}{13}\)
Với U0 là điện áp ở cuộn thứ cấp. Ta có tỉ số của máy hạ áp ở khu công nghiệp trong hai trường hợp:
\(\left\{ \begin{align} & {{k}_{1}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{0}}}=\frac{54}{1} \\ & {{k}_{2}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{0}}} \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{6}{13}\Rightarrow {{k}_{2}}=\frac{117}{1}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho mạch điện như hình vẽ, \(u=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right);\)cuộn dây \(r=15\Omega ,L=\frac{2}{25\pi }\left( H \right),\) C là tụ điện biến đổi. Điện trở vôn kế lớn vô cùng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế lớn nhất. Tìm số chỉ vôn kế lúc này:
Con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để hòn bị đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ \(x=A\frac{\sqrt{2}}{2}\) là 0,25s. Chu kỳ của con lắc
Con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1m) dao động điều hoà dưới tác dụng của ngoại lực \(F={{F}_{0}}\cos \left( 2\pi ft+\frac{\pi }{2} \right).\) Lấy \(g={{\pi }^{2}}=10m/{{s}^{2}}\). Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc
Một dòng điện xoay chiều có cường độ \(i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( A \right).\) Chọn phát biểu sai:
Tốc độ của các ánh sáng đơn sắc từ đó đến tím khi truyền trong nước:
Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: \(\omega \) là vận tốc góc của nam châm chữ U; \({{\omega }_{0}}\) là vận tốc góc của khung dây
Coban \({}_{27}^{60}Co\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã T= 5,33 năm. Lúc đầu có 1000g Co thì sau 10,66 năm số nguyên tử coban còn tại là?
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có \({{\lambda }_{1}}=0,25\mu m;{{\lambda }_{2}}=0,4\mu m;{{\lambda }_{3}}=0,56\mu m;{{\lambda }_{4}}=0,2\mu m\) thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng
Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2A chạy qua điện trở 1102. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m. Hỏi tiêu cự f2 của thị kính bằng bao nhiêu để khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính bằng 60.
Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không đúng?