Đồ thị biểu diễn thế năng của một vật có khối lượng m = 200g dao động điều hòa ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao động nào sau đây:
A. \(x = 5\cos \left( {4\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\)(cm).
B. \(x = 5\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\)(cm).
C. \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\)(cm).
D. \(x = 5\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\)(cm).
Lời giải của giáo viên
+ Từ đồ thị thấy lúc t = 0 \( \Rightarrow {W_t} = \frac{W}{2} \Rightarrow x = \pm \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\) và thế năng đang tăng nên vật đang đi đến vị trí biên.
+ Suy ra lúc t = 0:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\\
{v_0} > 0
\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = - \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\\
{v_0} < 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
\varphi = - \frac{\pi }{4}\\
\varphi = \frac{{3\pi }}{4}
\end{array} \right.\\
x = \pm \frac{{A\sqrt 2 }}{2} \to \pm A\\
\Rightarrow \Delta t = \frac{T}{8} = \frac{1}{{16}} \Rightarrow T = 0,5\left( s \right) \Rightarrow \omega = 4\pi \left( {rad/s} \right)\\
W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow A = 5\left( {cm} \right)
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hai dđdh cùng phương \({x_1} = 5\sqrt 3 \cos 10\pi t\)(cm) và \({x_2} = {A_2}\sin \left( {10\pi t} \right)\) (cm). Biết biên độ của dao động tổng hợp là 10cm. Giá trị của A2 là:
Chọn câu đúng. Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm L = 25 µH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung của tụ điện có giá trị là:
Kết luận nào sau đây không đúng? Đối với một chất điểm dao động cơ điều hoà với tần số f thì
Li độ của một vật phụ thuộc vào thời gian theo phương trình x = 12sinωt (x đo bằng cm, t đo bằng s). Giạ tốc có độ lớn cực đại là:
Một dòng điện xoay chiều AC có biểu thức i = 2√2cos100πt (A). Trong thời gian 1 s số lần cường độ dòng điện có độ lớn bằng 1A là bao nhiêu?
Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều \({i_1} = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \){i_2} = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) có cùng trị tức thời 0,5√3I0, nhưng một dòng đang tăng còn một dòng đang giảm. Hai dòng này lệch pha nhau một góc có độ lớn bằng:
Một mạch dao động điện từ có độ tự cảm 5 mH và điện dung của tụ điện 1,5 µF, điện áp cực đại trên tụ 8V. Xác định độ lớn cường độ dòng điện trong mạch khi điện áp là 4V.
Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức \(i = 5\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)(A). Ở thời điểm t = 1/50(s), cường độ trong mạch có giá trị:
Đặt một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)(V) vào hai đầu một đoạn mạch cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π(H) . Thương số \(\frac{{{u_{\left( t \right)}}}}{{{i_{\left( {t + \frac{T}{4}} \right)}}}}\) có giá trị
Đặt điện áp u = U√2cosωt(V) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 40Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì lúc này điện áp tức thời cực đại trên R là 12a (V) (với a là một hằng số). Ở thời điểm t, điện áp tức thời trên AB và trên tụ lần lượt là 16a (V) và 7a (V). Giá trị của cảm kháng là:
Phát biểu nào về quang phổ liên tục sau đây là đúng?
Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và đại lượng nào của vật có giá trị KHÔNG đổi theo thời gian?
Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f > 1015Hz. Công thoát của kim loại này là: