Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là \(i = {I_o}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)(\omega > 0).\) Đại lượng \(\omega\) là
A. Tần số góc của dòng điện.
B. Cường độ dòng điện cực đại.
C. Pha của dòng điện.
D. Chu kì của dòng điện.
Lời giải của giáo viên
Đại lượng \(\omega\) là tần số góc của dòng điện.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân \({}_7^{14}N\) đứng yên gây ra phản ứng: \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to X + {}_1^1H.\) Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân \({}_1^1H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là \({23^o};{67^o}\) . Động năng của hạt nhân \({}_1^1H\) là
Trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m, một điện tích điểm \(q = {4.10^{ - 8}}C\) di chuyển trên một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết MN = 10cm. Công của lực điện tác dụng lên q là
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng \( - 5,{44.10^{ - 19}}J\) sang trạng thái dừng có mức năng lượng \(- 21,{76.10^{ - 19}}J\) thì phát ra photon ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s.\) Giá trị của f là
Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất với khối lượng 4g. Sau khoảng thời gian 2T, khối lượng chất X trong mẫu đã bị phân rã là :
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda (380\,nm < \lambda < 760\,nm).\) Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, biết \(AB = 6,6\,mm,BC = 4,4mm\). Giá trị của \(\lambda \) bằng
Suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,(V).\) Giá trị hiệu dụng của suất điện động này bằng.
Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_o}\cos 100\pi t\,({U_o}\) không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R = 40\Omega \) và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn đây là Ud . Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần L có độ tự cảm \(\frac{{0,2}}{\pi }H,\) rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 10\Omega ,\) cuộn cảm có cảm kháng \({Z_L} = 20\Omega \) . Tổng trở của đoạn mạch là
Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: \(0,55\mu m;\,0,43\mu m;\,0,36\mu m;\,0,3\mu m.\) Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra photon. Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J;\,c = {3.10^8}m/s.\) Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
Đặt điện áp \(u = 40\cos 100\pi t\,\,(V)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là và dung kháng của tụ điện là \(10\sqrt 3 \Omega \) . Khi L = L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \({u_L} = {U_{{L_o}}}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,(V).\) Khi \(L = \frac{{2{L_1}}}{3}\) thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là :
Tại một nơi trên mặt đất có \(g = 9,8m/{s^2},\) một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9s. Chiều dài con lắc là