Lời giải của giáo viên
ĐK:\(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 6 + x - {x^2} > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ - 2 \le x \le 3 \end{array} \right.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} 5x + \sqrt {6{x^2} + {x^3} - {x^4}} {\log _2}x > \left( {{x^2} - x} \right){\log _2}x + 5 + 5\sqrt {6 + x - {x^2}} \\ \Leftrightarrow 5x + x\sqrt {6 + x - {x^2}} {\log _2}x > x\left( {x - 1} \right){\log _2}x + 5 + 5\sqrt {6 + x - {x^2}} \\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {5 - x{{\log }_2}x} \right) + \sqrt {6 + x - {x^2}} \left( {x{{\log }_2}x - 5} \right) > 0\\ \Leftrightarrow \left( {5 - x{{\log }_2}x} \right)\left( {x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} } \right) > 0 \end{array}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x > 0\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} > 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x < 0\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} < 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Xét hệ \(\left( I \right)\left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x > 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} > 0{\rm{ }}\left( 2 \right) \end{array} \right.\)
Giải \(\left( 1 \right)\)
Xét hàm số \(f\left( x \right)=x\left( \frac{5}{x}-{{\log }_{2}}x \right)=xg\left( x \right)\) với \(x\in \left( 0;3 \right].\)
Ta có \(g'\left( x \right)=-\frac{5}{{{x}^{2}}}-\frac{1}{x\ln 2}<0,\forall x\in \left( 0;3 \right].\)
Lập bảng biến thiên:
Vậy \(f\left( x \right)=x\left( \frac{5}{x}-{{\log }_{2}}x \right)>0,\forall x\in \left( 0;3 \right].\)
Xét bất phương trình \(\left( 2 \right):\)
\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow \sqrt{6+x-{{x}^{2}}}<x-1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 6 + x - {x^2} < {\left( {x - 1} \right)^2}\\ x > 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 3x - 5 > 0\\ x > 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x < - 1\\ x > \frac{5}{2} \end{array} \right.\\ x > 1 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x > \frac{5}{2}. \end{array}\)
Vậy nghiệm của hệ \(\left( I \right)\) là \(D=\left( \frac{5}{2};3 \right].\)
Hệ \(\left\{ \begin{array}{l} 5 - x{\log _2}x < 0\\ x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} < 0 \end{array} \right.\) vô nghiệm
Vậy \(S=\left( \frac{5}{2};3 \right],\) suy ra \(b-a=3-\frac{5}{2}=\frac{1}{2}.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Với các số thực dương \(a,b\) bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{\cos \left( \frac{\pi }{2}-x \right)dx}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;0;0 \right),B\left( 0;-2;0 \right),C\left( 0;0;3 \right).\) Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)?
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=2{{x}^{3}}-9.\)
Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) với a,b,c là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho số phức \(z=7-i\sqrt{5}\). Phần thực và phần ảo của số phức \(\overline{z}\) lần lượt là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a,SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA=a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBD \right)\) bằng
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Khi đó \(y=f\left( x \right)\) là hàm số nào sau đây?
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| {{x}^{2}}+2x+m-4 \right|\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\) đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là
Cho tam giác SO vuông tại O có SO=3cm, SA=5cm. Quay tam giác SOA xung quanh cạnh SO được khối nón. Thể tích khối nón tương ứng là
Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{x}}>9\) là
Có 16 tấm bìa ghi 16 chữ “HỌC”, “ĐỂ”, “BIẾT”, “HỌC”, “ĐỂ”, “LÀM”, “HỌC”, “ĐỂ”, “CHUNG”, “SỐNG”, “HỌC”, “ĐỀ”, “TỰ”, “KHẲNG”, “ĐỊNH”, “MÌNH”. Một người xếp ngẫu nhiên 16 tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để xếp các tấm bìa được dòng chữ “HỌC ĐỀ BIẾT HỌC ĐỂ LÀM HỌC ĐỂ CHUNG SỐNG HỌC ĐỂ TỰ KHẲNG ĐỊNH MÌNH”.
Viết phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) và bán kính R=2.
Có tất cả bao nhiêu cặp số thực \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn đồng thời các điều kiện \({{3}^{\left| {{x}^{2}}-2x-3 \right|-{{\log }_{3}}5}}={{5}^{-\left( y+4 \right)}}\) và \(4\left| y \right|-\left| y-1 \right|+{{\left( y+3 \right)}^{2}}\le 8.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;-1;4 \right)\) và \(B\left( -1;3;2 \right).\) Đường thẳng AB có một véc-tơ chỉ phương là