Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α1 và α2. Hình bên là α1 và α2. Hình bên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α1 và α2 theo thời gian t. Tính từ t=0 thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là :
A. 0,15 s
B. 0,3 s
C. 0,2 s
D. 0,25 s.
Lời giải của giáo viên
* Vì đồ thị của α1, α2 theo t có dạng hai đường thẳng nên chúng có dạng:
-) α1 = ω1t + φ1
+ Tại thời điểm t = 0, α1 = φ1 = 2π/3
+ Tại thời điểm t = 0,9s; α1 = ω1.0,9+ φ1 = 4π/3 . Vậy
ω1 = 20π/27 rad/s
-) α2 = ω2t + φ2
+ Tại thời điểm t = 0,3s: α2 = 0,3.ω2 + φ2= -2π/3
+ Tại thời điểm t = 1,2s : α2 = 1,2.ω2 + φ2= 0
Giải hai phương trình bậc nhất ta được: ω2 = 20π/27 rad/s và φ2 = 8π/9
+ Vậy hai dao động có pha là \( (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{2\pi }}{3})\) và \( (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{8\pi }}{9})\)
Để hai điểm sáng gặp nhau thì:\(\begin{array}{l} \to (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{2\pi }}{3}) = \pm (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{8\pi }}{9}) + k2\pi \to (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{2\pi }}{3}) = - (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{8\pi }}{9}) + k2\pi \\ \to \frac{{40\pi }}{{27}}t = - \frac{{8\pi }}{9} - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array}\)
Vậy tmin = 0,15s
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với .
Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1014 Hz. Lấy c=3.108 m/s. Đây là:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Cho các tia phóng xạ: \({\alpha}, {\beta-}, {\beta +}, {\gamma}\) .Tia nào có bản chất là sóng điện từ?
Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21u. Lấy 1u =931,5MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân này là
Cho mạch điện như hình bên. Biết 1ξ = 3V; r1 =1 Ω; ξ = 6V; 2r =1Ω; R = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là:
Một dòng điện có cường độ i = 2cos100πt chạy qua đoạn mạch chỉ có điện trở 100 Ω. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Tiến hành thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1},{\lambda _2}\) trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết \({\lambda _1},{\lambda _2}\) có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?
Hạt nhân \(_{92}^{235}U\) hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là:
Đặt điện áp (u =U0 coswt, U0 , w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết R1 = 3R2. Gọi \(\Delta \varphi \) là độ lệch pha giữa uAB và điện áp uMB . Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị mà \(\Delta \varphi \) đạt cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này bằng bao nhiêu:
Một con lắc đơn dao động với phương trình \(s=2cos \left( {2\pi t }\right)\) (t tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc là :
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Phương trình dao động của một phần tử trên là Ox là u = 2cos10t mm. Biên độ của sóng là:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là
Biết số A – vô – ga – đrô là 6,02.1023 mol−1 . Số nơtron có trong 1,5 mol là \(_3^7Li\)