Hai nguồn phát sóng kết hợp tại A, B trên mặt nước cách nhau 12cm phát ra hai dao động điều hòa cùng tần số 20Hz, cùng biên độ và cùng pha ban đầu. Xét điểm M trên mặt nước cách A, B những đoạn lần lượt là 4,2cm và 9cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 32cm/s. Muốn M là một điểm dao động với biên độ cực tiểu thì phải dịch chuyển nguồn tại B dọc đường nối A, B từ vị trí ban đầu ra xa nguồn A một đoạn nhỏ nhất là
A. 0,53 cm
B. 1,03 cm
C. 0,23 cm
D. 0,83 cm
Lời giải của giáo viên

Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{32}}{{20}} = 1,6cm\)
Xét tỷ số: \(\frac{{{d_2} - {d_1}}}{\lambda } = \frac{{9 - 4,2}}{{1,6}} = 3\)
Vậy ban đầu M nằm trên cực đại bậc 3.
Dịch chuyển B ra xa một đoạn \(\Delta d\), để đoạn này là nhỏ nhất thì khi đó M phải nằm trên cực tiểu thứ 4 với:
\({d_2}^\prime - {d_1} = \left( {3 + \frac{1}{2}} \right)\lambda = 3,5\lambda = 3,5.1,6 = 5,6cm \Rightarrow {d_2}^\prime = 9,8cm\)
Áp dụng định lí hàm số cos cho tam giác MAB ta có: \(M{B^2} = M{A^2} + A{B^2} - 2AM.AB.cosA\)
\( \Rightarrow cosA = \frac{{M{A^2} + A{B^2} - M{B^2}}}{{2AM.AB}} = \frac{{4,{2^2} + {{12}^2} - {9^2}}}{{2.4,2.12}} = 0,8\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} AH = AM.cosA = 4,2.0,8 = 3,36cm\\ MH = AM.\sin A = 4,2.0,6 = 2,52cm \end{array} \right.\)
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông MHB’ ta có: \(HB' = \sqrt {M{{B'}^2} - M{H^2}} = \sqrt {9,{8^2} - 2,{{52}^2}} = 9,47cm\)
Đoạn dịch chuyển: \(BB' = HB' - HB = HB' - \left( {AB - AH} \right) = 9,47 - \left( {12 - 3,36} \right) = 0,83cm\)
Chọn D.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:
Con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để hòn bị đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ \(x = A\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là 0,25s. Chu kỳ của con lắc
Dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2A chạy qua điện trở 1102. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng
Con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1m) dao động điều hoà dưới tác dụng của ngoại lực \(F = {F_0}\cos \left( {2\pi ft + \frac{\pi }{2}} \right).\) Lấy \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc
Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:
Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp \(u = {U_0}.cos\omega t\) (U0 không đổi, \(\omega = 3,14rad/s\)) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết \(\frac{1}{{{U^2}}} = \frac{1}{{U_0^2}} + \frac{2}{{U_0^2.{\omega ^2}.{C^2}}}.\frac{1}{{{R^2}}};\) trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là:
Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không đúng?
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m. Hỏi tiêu cự f2 của thị kính bằng bao nhiêu để khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính bằng 60.