Mạch điện gồm tải Z nối tiếp với điện trở R rồi nối với nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng \({{U}_{1}}\). Khi đó, điện áp hiệu dụng trên tải là \({{U}_{2}}\), hệ số công suất trên tải là 0,6 và hệ số công suất toàn mạch là 0,8. Thay bằng nguồn điện xoay chiều khác tần số có điện áp hiệu dụng là \(k{{U}_{1}}\) thì công suất tiêu thụ trên R giảm 100 lần nhưng công suất tiêu thụ trên tải Z không đổi và hệ số công suất của tải Z cũng không đổi. Giá trị của k là:
A. 10.
B. 9,426.
C. 7,52.
D. 8,273.
Lời giải của giáo viên
+ Xét mạch ban đầu:
\(\begin{array}{l}
{U_1}I\cos {\varphi _1} = {I^2}R + {U_2}I\cos {\varphi _2}\\
\Leftrightarrow {U_1}\cos {\varphi _1} = IR + {U_2}\cos {\varphi _2}\\
\Leftrightarrow {U_1}.0,8 = \frac{{{U_2}}}{4} + 0,6{U_2} \Rightarrow {U_1} = 1,0625{U_2}
\end{array}\)
+ Xét mạch lúc sau: Do công suất trên R giảm 100 lần:
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow I' = \frac{I}{{10}};{U_2}^\prime = 10{U_2};\Delta U' = \frac{{\Delta U}}{{10}} = \frac{{{U_2}^\prime }}{{400}}\\
{U_1}^2 = \Delta {U^2} + {U_2}^2 + 2.\Delta U'.{U_2}^\prime .\cos {\varphi _2}\\
\Rightarrow {U_1}^\prime = 1,0015{U_2}^\prime = 10,015{U_2} \Rightarrow {U_1}^\prime = 9,426{U_1}
\end{array}\)
Vậy \(k=9,426\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Suất điện động trong một khung dây quay trong từ trường có biểu thức: \(e=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\pi \right)\left( V \right)\) có giá trị hiệu dụng là:
Trước một thấu kính người ta đặt một vật phẳng vuông góc với trục chính, cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính người ta thấy có một ảnh cùng chiều với vật và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s\). Công thoát êlectron của kim loại này là:
Một vật dao động điều hòa với \(A=10cm\), gia tốc của vật bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là \({{t}_{1}}=41/16s\) và \({{t}_{2}}=45/16s\). Biết tại thời điểm \(t=0\) vật đang chuyển động về biên dương. Thời điểm vật qua vị trí \(x=5cm\) lần thứ 2020 là:
Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiệu ứng quang điện đối với những kim loại nào dưới đây?
Hình nào dưới đây mô tả đúng sơ đồ mắc đi-ốt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận?
Hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) có khối lượng 7,0144u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Cho biết \(1u{{c}^{2}}=931,5\ MeV\). So sánh về mức độ bền vững của hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) với hạt nhân \(_{2}^{4}He\) có độ hụt khối là 0,03032u thì hạt nhân \(_{3}^{7}Li\):
Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi \(f={{f}_{0}}\) và \(f=2{{f}_{0}}\) thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là \({{P}_{1}}\) và \({{P}_{2}}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
Chất phóng xạ Poloni \(_{84}^{210}Pb\) phát ra tia \(\alpha \) và biến đổi thành chì \(_{82}^{206}Pb\). Gọi chu kì bán rã của Poloni là T. Ban đầu \(\left( t=0 \right)\) có một mẫu \(_{84}^{210}Po\) nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ \(t=0\) đến \(t=2T\) có 63 mg \(_{84}^{210}Po\) trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ \(t=2T\) đến \(t=3T\), lượng \(_{82}^{206}Pb\) được tạo thành trong mẫu có khối lượng là:
Xét nguyên tử H theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử H chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng \({{E}_{n}}\) về trạng thái cơ bản có năng lượng \(-13,6\ eV\) thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng \(0,1218\mu m\). Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s;\ 1eV=1,{{6.10}^{-19}}J\). Quỹ đạo dừng ứng với trạng thái có năng lượng trên \({{E}_{n}}\) là:
Hai vật \({{M}_{1}}\) và \({{M}_{2}}\) dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \({{x}_{1}}\) của \({{M}_{1}}\) và vận tốc \({{v}_{2}}\) của \({{M}_{2}}\) theo thời gian t. Hai dao động của \({{M}_{2}}\) và \({{M}_{1}}\) lệch pha nhau:
Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị \({{6.10}^{-3}}Wb\) về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là:
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong \(2\ \Omega \). Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở \(R>2\ \Omega \). Hiệu suất của nguồn là: