Một chất điểm DĐĐH. Đồ thị biểu diễn li độ phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biết t3 + 2t1 – 3t2 = 0 và tốc độ trung bình của chất điểm từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t1 là 6 cm/s. Viết phương trình dao động của chất điểm.
A. \(x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\) (cm)
B. \(x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) (cm)
C. \(x = 4\cos \left( {\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) (cm)
D. \(x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) (cm)
Lời giải của giáo viên
+ Gọi Δt là thời gian ngắn nhất chất điểm đi từ vị trí ban đầu x0 đến biên âm.
+ Từ đồ thị, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{t_1} = 2\Delta t\\
{t_2} = \frac{T}{2} + \Delta t\\
{t_3} = T + 2\Delta t
\end{array} \right.\)
+ Mặt khác:
\(\begin{array}{l}
{t_3} + 2{t_1} - 3{t_2} = 0\\
\Leftrightarrow T = 2\Delta t + 4\Delta t - \frac{{3T}}{2} - 3\Delta t = 0 \Rightarrow \Delta t = \frac{T}{6}\\
\Rightarrow {x_0} = - \frac{A}{2} = - 2\left( {{\rm{cm}}} \right) - 2 = 4\cos \varphi \\
\Rightarrow \varphi = \pm \frac{{2\pi }}{3}\varphi = \frac{{2\pi }}{3}
\end{array}\)
+ Phương trình:
\(\begin{array}{l}
\overline v = \frac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \frac{{2 + 2}}{{2.\frac{T}{6}}} \Leftrightarrow 6 = \frac{{12}}{T}\\
\Rightarrow T = 2\left( s \right) \Rightarrow \omega = \pi (rad/s)\\
x = 4\cos \left( {\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về tia hồng ngoại, nhận định nào sau đây là sai?
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
Một sợi dây đàn hồi dài 100cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 6 nút sóng (kể cả hai nút ở hai đầu dây). Vận tốc sóng trên dây là:
Cho 3 vật dao động điều hòa cùng biên độ A = 5 cm, với tần số f1, f2, f3. Biết rằng tại mọi thời điểm, li độ và vận tốc của các vật liên hệ bằng biểu thức \(\frac{{{x_1}}}{{{v_1}}} + \frac{{{x_2}}}{{{v_2}}} = \frac{{{x_3}}}{{{v_3}}}\). Tại thời điểm t, các vật cách vị trí cân bằng của chúng những đoạn lần lượt là |x1|=3 (cm), |x2|= 4 (cm) và |x3|. Giá trị của |x3| gần giá trị nào nhất sau đây:
Công thoát A khỏi một kim loại là \({3,68.10^{ - 19}}\;J\). Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có bước sóng 0,6 μm và bức xạ (II) có bước sóng 0,25 µm thì
Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:
Khi nói đến dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,50 µm. Phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng bằng:
Đặt điện áp XC có U không đổi vào 2 đầu mạch R, L, C nối tiếp có L thay đổi. Thay đổi L đến giá trị L1 thì điện áp trên cuộn cảm là \({u_{L1}} = 40\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{{10}}} \right)\) (V), thay đổi L đến giá trị L2 thì điện áp trên cuộn cảm là \({u_{L2}} = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{5}} \right)\) (V). Thay đổi L đến giá trị L0 thì UL-max. Giá trị của UL-max gần nhất với giá trị nào sau đây?
Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao dộng điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì là:
Khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Y-âng được xác định bởi công thức nào sau đây:
Giữa hai cực của một tụ điện có điện trở 5Ω được duy trì một hiệu điện thế có dạng: u = 5√2cos100πt(V) thì dòng điện qua tụ điện có dạng: