Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Tại vị trí cân bằng lò xo dãn 4 cm và tốc độ trung bình của con lắc trong một chu kì bằng 0,8 m/s. Lấy \(g={{\pi }^{2}}\) m/s2. Biên độ dao động của con lắc là:
A. 5 cm
B. 16 cm
C. 10 cm
D. 8 cm
Lời giải của giáo viên
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} k.\Delta l = m.g\\ \frac{{4.A}}{T} = 0,8 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{m}{k} = \frac{{\Delta l}}{g} = \frac{{0,04}}{{{\pi ^2}}} \to T = 0,4s\\ 4.A = 0,8.0,4 = 0,32 \end{array} \right. \to A = 8{\mkern 1mu} cm\)→Chọn D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một chất điểm M có khối ượng m = 20g dao động điều hòa, một phần đồ thị của lực kéo về theo thời gian có dạng như hình vẽ, lấy \({{\pi }^{2}}\approx 10\). Dựa vào đồ thị suy ra phương trình dao động của chất điểm là
Trong phản ứng sau : n + \(_{92}^{235}\)U → \(_{42}^{95}\)Mo + \(_{57}^{139}\)La + 2X + 7β– ; hạt X là
Đặt điện áp \(u=100\cos (\omega t)\)V (tần số góc \(\omega \) thay đổi được) vào đoạn mạch chỉ có tụ điện C có điện dung bằng \(C=\frac{1}{2\pi }\)mF thì cường độ dòng điện cực đại qua mạch bằng I1. Nếu đặt điện áp trên vào đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{0,8}{\pi }\)H thì cường độ dòng điện cực đại qua mạch bằng I2. Giá trị nhỏ nhất của tổng I1 + I2 là:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( \omega t \right)\)V. Biết R=10Ω và L, C là không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({{Z}_{L}}\) và \({{Z}_{C}}\) vào \(\omega \) được cho như hình vẽ. Tổng tở của mạch khi \(\omega ={{\omega }_{1}}\) là
Một ống dây điện dài l = 40cm gồm N = 800 vòng có đường kính mỗi vòng 10cm, có I = 2A chạy qua. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây khi ta ngắt dòng điện. Biết thời gian ngắt là 0,1s.
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos (100\pi t)\)V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm \({{t}_{1}}\), điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 30V, -160 V, 80 V. Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+0,125s\), điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 40 V, 120 V, -60 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T= 1s. Biết tại thời điểm t = 0 chất điểm có li độ xo = -3 cm.Tại thời điểm t1 = 1010,5 s chất điểm có li độ \({x_1} = \frac{A}{2}\) cm lần thứ 2021. Phương trình dao động của li độ x là:
Phôtôn có năng lượng 9,2 eV ứng với bức xạ thuộc vùng:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), khoảng cách giữa hai khe là \(a=1\) mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D\). Tại điểm M cách vân trung tâm 1,32 mm ban đầu là vân sáng bậc 2. Nếu dịch chuyển màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng 0,5 m thì M là vân tối thứ 2 hay vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:
Tốc độ truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí lần lượt là vr, vl, vk. Hệ thức nào sau đây là đúng:
Một ánh sáng đơn sắc có tần số \(f\) khi truyền trong nước và thủy tinh thì bước sóng của ánh sáng đó lần lượt là \({{\lambda }_{1}}\), x\({\lambda _2}\). Chiết suất của nước và thủy tinh đối với ánh sáng đó lần lượt là \({n_1},{n_2}\) . Hệ thức nào sau đây là đúng:
Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 6 cm trong không khí. Trong hai dây dẫn có hai dòng điện cùng chiều có cùng cường độ I1 = I2 =2 A. Cảm ứng từ tại điểm M cách mỗi dây 5 cm là
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với hai đầu cố định. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 8 cm. Trên sợi dây có tất cả 9 nút sóng. Chiều dài của sợi dây là: