Một cuộn dây có điện trở thuần \(r = 100\sqrt 3 \,\Omega \) và độ tự cảm L=3/π mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở ZX rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz thì thấy dòng điện qua mạch điện có cường độ hiệu dụng bằng 0,2A và chậm pha 30o so với điện áp giữa hai đầu mạch. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X bằng:
A. \(8\sqrt 3 \,{\rm{W}}\)
B. \(16\sqrt 3 \,{\rm{W}}\)
C. 15W
D. 30W
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Chưa biết X gồm cái gì, chưa biết các thông số xung quanh X nên việc tính công suất trực tiếp trên X là không thể.
Ta nghĩ đến hưỡng gián tiếp. Nếu biết công suất toàn mạch, biết công suất của phần còn lại không kể X ta có
\({P_X} = P - {P_R} = UI\cos \varphi - {I^2}.r = 8\sqrt 3 W\,\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi chiếu một chum tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ dao động thành phần là 5cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị sau:
0, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng biểu thức
Gọi \({\lambda _{ch}};{\lambda _c};{\lambda _l};{\lambda _v}\) lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây đúng?
\(OM = 5cm,\,\,ON = 10cm\), tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60cm/s thì vận tốc dao động của N là:
Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng :
Khi đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\) (V) (t tính bằng s) vào hai đầu một điện trở thì tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) phóng xạ ra một hạt α rồi tạo thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 0,2g \(_{84}^{210}Po\). Sau 690 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành có giá trị gần nhất là :
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với \({A_X} = 2{{\rm{A}}_Y} = 0,5{{\rm{A}}_Z}\). Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là \(\Delta {E_X};\Delta {E_Y};\Delta {E_Z}\) với \(\Delta {E_Z} < \Delta {E_X} < \Delta {E_Y}\) . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là:
Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực (với F0 và g không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là:
\(u = {U_0}\cos \omega t\,\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tụ C có điện dung thay đổi được. Thay đổi C, khi \({Z_C} = {Z_{{C_1}}}\) thì điện áp hai đầu đoạn mạch nhanh pha \(\frac{\pi }{4}\) so với cường độ dòng điện chạy trong mạch, khi \({Z_C} = {Z_{{C_2}}} = \frac{{25}}{4}{Z_{{C_2}}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Hệ số công suất của mạch khi \({Z_C} = {Z_{{C_2}}}\) là:
Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 60o và có độ lớn 0,12T. từ thông qua khung dây này là
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S1 , S2, là 0,5 mm. Màn E đặt sau hai khe S1S2 và song song với S1S2 cách S1S2 là 1,5 m. Ánh sáng thí nghiệm có dải bước sóng \(0,41\,\mu m \le \lambda \le 0,62\,\mu m\), tại M trên màn E cách vân sáng trắng 1,1 cm, bức xạ cho vân sáng với bước sóng ngắn nhất gần giá trị nào nhất sau đây