Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó, đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \( \frac{\pi }{3}\) , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
A. 75W.
B. 160W.
C. 90W.
D. 180W.
Lời giải của giáo viên
+ Công suất tiêu thuj của toàn mạch khi chưa nối tắt tụ: \( P = \frac{{{U^2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
+ Hệ số công suất của mạch lúc nàybằng 1→ZL=ZC
Khi nối tắt tụ, điện áp giữa hai đầu AM và MB bằng nhau nhưng lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)
\( {\left\{ \begin{array}{l} {R_1}^2 = {R_2}^2 + {Z_L}\\ {Z_L} = \sqrt 3 {R_2} \end{array} \right.^2} \to \left\{ \begin{array}{l} {R_2} = \frac{{{R_1}}}{2}\\ {Z_L} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{R_1} \end{array} \right.\)
→ Hệ số công suất của mạch lúc sau: \( \cos \varphi = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{{({R_1} + {R_2})}^2} + {Z_L}^2} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
→ Công suất của mạch lúc này là: \( P' = P.{\cos ^2}\varphi = 90{\rm{W}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là
Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + {}_1^1H \to X + {}_{10}^{20}Ne\). Hạt nhân X tạo thành trong phản ứng trên là hạt
Hai con lắc lò xo giống nhau, gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là \( {x_1} = A\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})\) (cm) và \( {x_2} = \frac{{3A}}{4}\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})\) trên hai trục tọa độ song song, cùng chiều, gần nhau và có gốc tọa độ thuộc một đường thẳng vuông góc với quỹ đạo của hai vật. Trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tổng độ lớn bằng:
Hạt nhân \( {}_{84}^{210}Po\) phóng xạ α và biến thành hạt nhân \( {}_{82}^{206}Pb\). Cho biết chu kì bán rã của\( {}_{84}^{210}Po\) là 138 ngày và ban đầu có 0,8 g \( {}_{84}^{210}Po\) nguyên chất. Khối lượng \({}_{84}^{210}Po \) còn lại sau 414 ngày là:
Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên theo thời gian với qui luật \( i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t(A)\). Tần số của dòng điện bằng:
Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng L sang quỹ đạo dừng N bán kính quỹ đạo:
Sóng điện từ bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là
Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động của vật lặp lại như cũ được gọi là
Năng lượng phôtôn một ánh sáng đơn sắc là 2,0 eV. Cho biết h = 6,625.10−34 J.s, c = 3.108m/s và 1ev = 1,6.10−19 J. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đơn sắc này có giá trị xấp xỉ bằng:
Cho phản ứng hạt nhân \( {}_{{Z_1}}^{{A_1}}A + {}_{{Z_2}}^{{A_2}}B \to {}_{{Z_3}}^{{A_3}}C + {}_{{Z_4}}^{{A_4}}D\) . Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là: \( {\varepsilon _A},{\varepsilon _B},{\varepsilon _C},{\varepsilon _D}\). Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân trên là:
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với bước sóng λ. Tốc độ truyền sóng v được tính theo công thức:
Đặt điện áp\( u = 100\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và \( L = \frac{1}{\pi }\) (H). Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn bằng nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: