Một học sinh tiến hành thí nghiệm do bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe I-âng. Học sinh đó đo được khoảng cách giữa hai khe I-âng là a = 150 ± 0,03(mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2,40 ± 0,05 (m) và khoảng vân i = 0,80 ± 0,02 (mm). Kết quả của phép đo là:
A. 0,50 ± 0,01 (µm)
B. 0,50 ± 0,05 (µm)
C. 0,50 ± 0,02 (µm)
D. 0,50 ± 0,03 (µm)
Lời giải của giáo viên
+ Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
\overline \lambda = \frac{{\overline i .\overline a }}{{\overline D }} = \frac{{0,80.1,50}}{{2,40}} = 0,50\left( {\mu m} \right)\\
\frac{{\Delta \lambda }}{{\overline \lambda }} = \frac{{\Delta i}}{{\overline i }} + \frac{{\Delta D}}{{\overline D }} + \frac{{\Delta a}}{{\overline a }} \Rightarrow \Delta \lambda = \overline \lambda \left( {\frac{{\Delta i}}{{\overline i }} + \frac{{\Delta D}}{{\overline D }} + \frac{{\Delta a}}{{\overline a }}} \right) = 0,03\left( {\mu m} \right)
\end{array} \right.\)
+ Kết quả phép đo λ được viết như sau:
\(\lambda = \overline \lambda + \Delta \lambda = 0,50 \pm 0,03\left( {\mu m} \right)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo M có mức năng lượng bằng -1,5 eV về quỹ đạo K có mức năng lượng bằng -13,6 eV thì nguyên tử
Số nuclôn của hạt nhân \(_{90}^{230}Th\) nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) là:
Trong 1 thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hiệu đường đi từ một điểm M trên màn quan sát đến hai khe I-âng được xác định bởi công thức nào sau đây:
Buớc sóng của một ánh sáng đơn sắc trong chân không là 600nm. Bước sóng của nó trong nước chiết suất n = 4/3 là:
Hãy chọn câu đúng. Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này làm
Một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220√2cos(100πt)(V). Chọn câu trả lời đúng:
2 dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số có phương trình lần lượt là: \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)cm;{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\). Dao động tổng hợp có biên độ √3cm. Để biên độ A1 có giá trị cực đại thì A2 phải có giá trị là:
Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\) (V), thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)\) (A). Điện trở thuần R có giá trị là:
Trong sơ đồ hình vẽ sau: R là quang điện trở, AS là ánh sáng kích thích, A là ampe kế, V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi thế nào nếu chiếu chùm sáng AS vào R.
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gấy ra phản ứng: \(_2^4He + _{13}^{27}Al \to _{15}^{30}P + _0^1n\). Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đon vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?
Khi thấy sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
Về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đồ thị nào trong hình sau đây biểu diễn sự biến thiên điện tích trong một mạch dao động LC lí tưởng theo thời gian, nếu lấy thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện trong mạch?