Một loa có công suất âm P0, cho rằng cứ ra xa 2 m thì công suất nguồn âm giảm đi 3% do sự hấp thụ của môi trường. Mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn âm 10 m thì có mức cường độ âm là 60 dB. Điểm cách nguồn âm 110 m thì có mức cường độ âm là
A. 40,23 dB.
B. 54,12 dB.
C. 33,78 dB.
D. 32,56 dB.
Lời giải của giáo viên
+ Theo đề ta có:
\( \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{P}_{M}}={{P}_{10}}={{P}_{0}}\cdot {{(0,97)}^{5}} \\ {{P}_{N}}={{P}_{110}}={{P}_{0}}\cdot {{(0,97)}^{55}} \\ \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{I}_{M}}=\frac{{{P}_{M}}}{4\pi R_{M}^{2}}=\frac{{{P}_{0}}\cdot {{(0,97)}^{5}}}{4\pi {{10}^{2}}} \\ {{I}_{N}}=\frac{{{P}_{N}}}{4\pi R_{N}^{2}}=\frac{{{P}_{0}}\cdot {{(0,97)}^{55}}}{4\pi {{110}^{2}}} \\ \end{array}\Rightarrow \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}=\frac{{{(0,97)}^{55}}\cdot {{10}^{2}}}{{{(0,97)}^{5}}\cdot {{110}^{2}}}=1,{{802.10}^{-3}} \right.\)
+ Vậy \({{L}_{N}}-{{L}_{M}}=10\log \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}\Rightarrow {{L}_{N}}={{L}_{M}}+10\log \frac{{{I}_{N}}}{{{I}_{M}}}=60+10\log \left( 1,{{802.10}^{-3}} \right)=32,56dB\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng
Máy biến áp lý tưởng làm việc bình thường có tỉ số của số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là \(\frac{{{\text{N}}_{2}}}{~{{\text{N}}_{1}}}=3\). Gọi điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp là U1, U2, cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp là I1, I2, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu?
Đặt điện áp xoay chiều \(\text{u}=100\sqrt{2}\cos \omega \text{t}(\text{V})\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Tại thời điểm dòng điện chạy qua cuộn cảm bằng một nửa giá trị hiệu dụng của nó thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là
Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch X và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Đoạn mạch X chứa
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài ℓ được kích thích dao động điều hòa với biên độ \({{\alpha }_{0}}\) (rad) (góc \({{\alpha }_{0}}\) bé) tại nơi có gia tốc trọng trường g. Cơ năng dao động của con lắc là
Chọn đáp án đúng nhất: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối hai nguồn bằng
Cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có phương trình \(i=2\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)A\) với \(t\) được tính bằng giây. Dòng điện có giá trị \(i\) = −2 A lần đầu tiên vào thời điểm
Một vật dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v của vật theo thời gian t. Phương trình dao động của vật là.
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hoà với biên độ A = 10 cm. Cơ năng của con lắc là
Mạng điện xoay chiều dân dụng của Việt Nam có tần số là
Hai điểm M và N nằm trong một điện trường có hiệu điện thế UMN = 300 V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = −2. 10−6 C từ M đến N là
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=4\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{cm};{{x}_{2}}=4\cos \left( \pi \text{t}+\frac{\pi }{2} \right)\text{cm}\). Xác định tốc độ cực đại của vật trong qua trình dao động.
Mối quan hệ giữa các đại lượng sóng bước sóng \(\lambda \), vận tốc truyền sóng v và chu kỳ T nào sau đây là đúng?
Khi vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là