Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung \(50\mu F\). Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:
A. \(\frac{\sqrt{5}}{5}A\).
B. \(\frac{\sqrt{5}}{2}A\).
C. \(\frac{3}{5}A\).
D. \(\frac{1}{4}A\).
Lời giải của giáo viên
Mạch dao động LC có u và i vuông pha với nhau nên áp dụng công thức:
\(\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}=\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}+\frac{L}{C}\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}=1\Rightarrow \frac{{{4}^{2}}}{{{6}^{2}}}+\frac{{{5.10}^{-3}}}{{{50.10}^{-6}}}.\frac{{{i}^{2}}}{{{6}^{2}}}=1\Rightarrow i=\frac{\sqrt{5}}{5}A\).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một con lắc lò xo dao động điều hoà khỉ vật đi qua vị trí có li độ bằng nửa biên độ thì
Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ xoay C và cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm bậc nhất đối với góc xoay \(\alpha \). Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần số \({{f}_{0}}\). Khi xoay tụ một góc \({{\alpha }_{1}}\) thì mạch thu được sóng có tần số \({{f}_{1}}=0,5{{f}_{0}}\), khi tụ xoay góc \({{\alpha }_{2}}\) thì mạch thu được sóng có tần số \({{f}_{2}}=\frac{{{f}_{0}}}{3}\). Tỉ số giữa hai góc xoay \(\frac{{{\alpha }_{1}}}{{{\alpha }_{2}}}\) là:
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=6\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)\) và \({{x}_{2}}=8\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)\left( cm \right)\). Dao động tổng hợp có biên độ là
Gọi \({{m}_{p}}\), \({{m}_{n}}\), \({{m}_{x}}\) lần lượt là khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân \(_{X}^{A}X\). Năng lượng liên kết của một hạt nhân \(_{X}^{A}X\) được xác định bởi công thức:
Ở một đường sức của một điện trường đều có hai điểm M và N cách nhau 40 cm. Hiệu điện thế giữa M và N là 80V. Cường độ điện trường có độ lớn là
Tia nào sau đây được dùng để nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn?
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\,\mu m\) đến \(0,76\,\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 2 và bậc 3 có bề rộng là:
Một vật có khối lượng \(m=100\) g, dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực kéo về F theo thời gian t. Biên độ dao động của vật là
Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,2\,\mu m\), \({{\lambda }_{2}}=0,3\,\mu m\), \({{\lambda }_{3}}=0,4\,\mu m\) và \({{\lambda }_{4}}=0,6\,\mu m\). Chiếu lần lượt 4 bức xạ trên vào một tấm kẽm có công thoát \(A=3,55eV\). Số bức xạ gây ra hiệu ứng quang điện ngoài đối với tấm kẽm là
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u=9\cos \left( 2\pi t-4\pi x \right)\) (trong đó x tính bằng mét và t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng:
Cho phản ứng hạt nhân: \(_{11}^{23}Na+_{1}^{1}H\to _{2}^{4}He+_{10}^{20}Ne\). Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na\); \(_{10}^{20}Ne\); \(_{2}^{4}He\); \(_{1}^{1}H\) lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và \(1\,u=931,5\,MeV/{{c}^{2}}\). Trong phản ứng này, năng lượng
Một mạch điện kín gồm nguồn điện \(E=12V\), \(r=1\Omega \). Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi (6V - 6W) mắc nối tiếp với một biến trở. Để đèn sáng bình thường, biến trở có giá trị bằng
Cho biết khối lượng hạt proton là \({{m}_{p}}=1,0073\,u\), của nơtron là \({{m}_{n}}=1,0087\,u\) và của hạt nhân \(_{2}^{4}He\) là \({{m}_{\alpha }}=4,0015\,u\) và \(1u{{c}^{2}}=931,5\,MeV\). Năng lượng liên kết tính riêng cho từng nuclôn của hạt nhân \(_{2}^{4}He\) là
Một tia sáng truyền từ không khí vào môi trường thủy tinh có chiết suất tuyệt đối \(n=\sqrt{3}\) dưới góc tới 60°, coi không khí có chiết suất tuyệt đối là 1. Góc khúc xạ có giá trị là