Một mạch điện dao động LC lí tưởng đang có dao động điện tử tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình \(i = 50\cos 4000t(mA)\,\) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30 mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
A. \({10^{ - 5}}C.\)
B. \({0,2^{ - 5}}C.\)
C. \({0,3^{ - 5}}C.\)
D. \({0,4^{ - 5}}C.\)
Lời giải của giáo viên

Chọn A
\({Q_o} = \frac{{{I_o}}}{\omega } = \frac{{{{50.10}^{ - 3}}}}{{4000}} = 1,{25.10^{ - 5}}C\)
Mạch LC có i và q vuông pha:
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{i}{{{I_o}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{Q_o}}}} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{{30}}{{50}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{1,{{25.10}^{ - 5}}}}} \right)^2} = 1\\ \Rightarrow q = {10^{ - 5}}C \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân \({}_7^{14}N\) đứng yên gây ra phản ứng: \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to X + {}_1^1H.\) Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân \({}_1^1H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là \({23^o};{67^o}\) . Động năng của hạt nhân \({}_1^1H\) là
Trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m, một điện tích điểm \(q = {4.10^{ - 8}}C\) di chuyển trên một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết MN = 10cm. Công của lực điện tác dụng lên q là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 10\Omega ,\) cuộn cảm có cảm kháng \({Z_L} = 20\Omega \) . Tổng trở của đoạn mạch là
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất với khối lượng 4g. Sau khoảng thời gian 2T, khối lượng chất X trong mẫu đã bị phân rã là :
Đặt điện áp \(u = 40\cos 100\pi t\,\,(V)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là và dung kháng của tụ điện là \(10\sqrt 3 \Omega \) . Khi L = L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \({u_L} = {U_{{L_o}}}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,(V).\) Khi \(L = \frac{{2{L_1}}}{3}\) thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là :
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng \( - 5,{44.10^{ - 19}}J\) sang trạng thái dừng có mức năng lượng \(- 21,{76.10^{ - 19}}J\) thì phát ra photon ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s.\) Giá trị của f là
Suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,(V).\) Giá trị hiệu dụng của suất điện động này bằng.
Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda (380\,nm < \lambda < 760\,nm).\) Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, biết \(AB = 6,6\,mm,BC = 4,4mm\). Giá trị của \(\lambda \) bằng
Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong
Hạt nhân \({}_4^9Be\) có độ hụt khối là 0,0627 u. Cho khối lượng của proton và notron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Khối lượng của hạt nhân \({}_4^9Be\) là.
Một sợi dây dài 60cm có hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2 nút sóng (không kể A và B). Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_o}\cos 100\pi t\,({U_o}\) không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R = 40\Omega \) và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn đây là Ud . Lần lượt thay R bằng cuộn cảm thuần L có độ tự cảm \(\frac{{0,2}}{\pi }H,\) rồi thay L bằng tụ điện C có điện dung \(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây trong hai trường hợp đều bằng Ud. Hệ số công suất của cuộn dây bằng