Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm O của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ O1x và O1’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O1 và O1’ thuộc trục chính.Biết O1x đi qua A và O1’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục O1x với phương trình x = 4cos(5πt + π) cm thì A’ dao động trên trục O1’x’ với phương trình \({x}'=2\cos \left( 5\pi t+\pi \right)\,cm\). Tiêu cự của thấu kính là:
A. - 18 cm.
B. 36 cm.
C. 6 cm.
D. -9 cm.
Lời giải của giáo viên
A’ và A dao động cùng pha nên A’ và A ở cùng bên thấu kính;
A là vật thật thì A’ là ảnh ảo;
vật thật cho ảnh ảo k > 0;
hệ số phóng đại ảnh qua kính k =\(\frac{2}{4}=0,5\); \(k=\frac{-f}{d-f}\)
=>f=-18cm
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một mạch dao động điện từ, điện tích của tụ điện biến thiên theo biểu thức q = 6cos4000t μC. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch này là
Công thức xác định cường độ điện trường gây bởi điện tích Q<0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì bước sóng thay đổi 50 nm. Biết chiết suất của thủy tinh, nước đối với ánh sáng này lần lượt là 1,5 và \(\frac{4}{3}.\) Bước sóng của ánh sáng này trong nước là
Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 20 cm. Bước sóng λ bằng:
Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều B=5.10-2 T. Mặt phẳng khung dây hợp với \(\overrightarrow{B}\) một góc α = 300. Khung dây giới hạn bởi diện tích 12 cm2. Độ lớn từ thông qua diện tích S là:
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{Z}^{A}X+p\to {}_{52}^{138}+3n+7{{\beta }^{+}}\). A và Z có giá trị
Để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hóa học trong mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại quang phổ nào ?
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x=Ac\text{os}(\omega t)\) . Gia tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức:
Đặt điện áp u = Uocos(100πt + j) V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp với C thay đổi được. Cho L = \(\frac{1}{2\pi }\) (H). Ban đầu, điều chỉnh C = C1= \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\) (F). Sau đó, điều chỉnh C giảm một nửa thì pha dao động của dòng điện tức thời trong mạch tăng từ \(\frac{\pi }{4}\) đến \(\frac{5\pi }{12}\). Giá trị của R bằng
Một vật dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong \(\frac{5}{3}s\)(s) là 35 cm. Tại thời điểm vật kết thúc quãng đường 35 cm đó thì tốc độ của vật là
Trong sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và một bụng kề nhau là