Một sợi đây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây có 10 nút kể cả hai đầu dây A và B, M và N là hai điểm trên dây cách nút sóng A lần lượt là 22cm và 57cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N bằng
A. \(\frac{\pi }{2}\)
B. \(2\pi \)
C. \(\pi \)
D. \(\frac{\pi }{2}\)
Lời giải của giáo viên
Ta có: \(l=90cm=0,9m\)
Trên dây có 10 nút, 9 bụng
Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: \(l=k\frac{\lambda }{2}\Leftrightarrow 90=9\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =20cm\)
Khoảng cách giữa M và N: \(MN=57-22=35cm\)
Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi MN}{\lambda }=\frac{2\pi .35}{20}=\frac{7\pi }{2}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì
Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)V,\)thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)A.\) Điện trở thuần R có giá trị là
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({{10}^{-4}}\text{W/}{{\text{m}}^{\text{2}}},\) biết cường độ âm chuẩn là \({{10}^{-2}}\text{W/}{{\text{m}}^{\text{2}}}.\)Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
X là một phần tử chỉ có L hoặc chỉ có tụ (C). Đặt vào hai đầu phần tử X một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)V\) thì dòng điện chạy qua phần tử X là
\(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(A).\) X là
Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và \(R=50\sqrt{3}\Omega .\) MB chứa tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F.\) Điện áp \({{u}_{AM}}\) lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với \({{u}_{AB}}.\)Giá trị của L là
Cho mạch điện xoay chiều có \(R=30\Omega ;L=\frac{1}{\pi }H;C=\frac{{{10}^{-3}}}{7\pi }F.\) Điện áp giữa 2 đầu mạch có biểu thức là \(u=120\sqrt{2}\cos (100\pi t)\text{ (V)}\) thì cường độ dòng điện trong mạch là
Đặt điện áp \(u=50\cos (\omega t+\varphi )\) (ω do không đổi \(\frac{\pi }{4}<\varphi <\frac{\pi }{2})\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự: điện trở R, cuộn cảm thuần L với \({{Z}_{L}}=\sqrt{3}R\)và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi \(C={{C}_{1}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là cực đại và \({{u}_{C1}}=100\cos (\omega t)V.\) Khi \(C={{C}_{2}}\)thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chữa R và L là \({{u}_{2}}={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)V.\) Giá trị của U0 gần nhất giá trị nào sau đây
Công thức liên hệ giữa bước sóng \(\lambda ,\) tốc độ truyền sóng v và tần số góc \(\omega \) của một sóng cơ hình sin là
Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi \(f={{f}_{0}}\) và \(f=2{{f}_{0}}\)thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là P1 và P2. Hệ thức nào sau đây đúng?
Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60cm. Chiều dài sợi dây là
Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là
Hai con lắc lò xo có \({{k}_{1}}={{k}_{2}}=k;\) vật nặng cùng khối lượng \({{m}_{1}}={{m}_{2}}=m\)(như hình vẽ). Hai vật đặt sát nhau, khi hệ nằm cân bằng các lò xo không biến dạng, chọn trục tọa độ từ M đến N, gốc là vị trí cân bằng. Ban đầu hệ dao động điều hòa không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 8cm. Khi hai vật ở vị trí biên âm thì người ta nhẹ nhàng tháo lò xo kra khỏi hệ, sau khi về vị trí cân bằng thì \({{m}_{2}}\) tách rời khỏi \({{m}_{1}}\)cho rằng khoảng MN đủ dài để mg chưa chạm tường. Khi vật \({{m}_{1}}\)dừng lại lần đầu tiên thì khoảng cách từ \({{m}_{1}}\) đến \({{m}_{2}}\)bằng