Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. B là phần tử dây tại điểm bụng thứ hai tính từ đầu A, C là phần tử dây nằm giữa A và B. Biết A cách vị trí cân bằng của B và vị trí cân bằng của C những khoảng lần lượt là 30cm và 5cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50cm/s. Trong quá trình dao động điều hoà, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ dao động của C là
A. \(\frac{1}{{15}}s\)
B. \(\frac{2}{5}s\)
C. \(\frac{2}{{15}}s\)
D. \(\frac{1}{{5}}s\)
Lời giải của giáo viên
\(AB = \frac{{3\lambda }}{4} = 30 \Rightarrow \lambda = 40cm\)
C cách A 5cm \( \Rightarrow AC = \frac{\lambda }{8}\)
Biên đô ̣của C là: \({A_C} = 2{\rm{a}}\left| {cos\left( {\frac{{2\pi {\rm{d}}}}{\lambda } + \frac{\pi }{2}} \right)} \right| = A\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ của C là: \(\Delta {t_{min}} = T/4\)
Măṭ khác: \(v = 50cm/s;{\rm{ }}\lambda = 40cm \Rightarrow T = 0,8s \Rightarrow \Delta {t_{min}} = T/4 = 1/5{\rm{ }}\left( s \right)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy \({r_0} = 5,{3.10^{-11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{-31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}\) và \(e = 1,{6.10^{-19}}{\rm{ }}C\). Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8s là
Tốc độ của ánh sáng trong chân không là \(c = {3.10^8}{\rm{ }}m/s.\) Nước có chiết suất n=1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng 100g, dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Giá trị của k là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R; nguồn điện có E=12V và \(r = 1\Omega .\) Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là \(2,{51.10^{ - 2}}{\rm{ }}T.\) Giá trị của R là
Số prôtôn có trong hạt nhân \({}_{84{\rm{ }}}^{210}Po\) là
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là \(4,97{\rm{ }}\mu m.\) Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;\,\,\,c = {3.10^8}m/s\) và \(e = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ }}C.\) Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) Tổng giá trị \({\lambda _1} + {\lambda _2}\) bằng
Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là \({U_{MN}}\). Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
\(E = 12{\rm{ }}V;{\rm{ }}{R_1} = 4{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_2} = {R_3} = 10{\rm{ }}\Omega .\) Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là
Khi bắn hạt \(\alpha \) có động năng K vào hạt nhân \({}_{7{\rm{ }}}^{14}N\) đứng yên thì gây ra phản ứng \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{16}O + X.\) Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lầ n lượt là \({m_{He}} = 4,0015{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_N} = 13,9992{\rm{ }}u,\,\,{m_O} = 16,9947{\rm{ }}u\) và \({m_X} = 1,0073{\rm{ }}u.\) Lấy \(1u = 931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}.\) Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trịcủa K bằng