Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos \left( 2\pi t+\varphi \right)\,\left( cm \right).\) Lấy \({{\pi }^{2}}=10.\) Lực kéo về tác dụng lên vật có biểu thức là
A. \(F=0,4\cos \left( 2\pi t+\varphi \right)\,\,\left( N \right).\)
B. \(F=-0,4\sin \left( 2\pi t+\varphi \right)\,\,\left( N \right).\)
C. \(F=-0,4\cos \left( 2\pi t+\varphi \right)\,\,\left( N \right).\)
D. \(F=0,4sin\left( 2\pi t+\varphi \right)\,\,\left( N \right).\)
Lời giải của giáo viên
Ta có:
\(F=-m{{\omega }^{2}}x=-0,4\cos \left( 2\pi t+\varphi \right)\,\left( N \right).\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động là E = 6V và điện trở trong là \(r=1\,\,\Omega \), điện trở \({{R}_{1}}={{R}_{4}}=1\,\,\Omega ,{{R}_{2}}={{R}_{3}}=3\,\,\Omega ,\) ampe kế A có điện trở không đáng kể. Số chỉ ampe kế A và chiều dòng điện qua nó lần lượt là
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R=40\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{0,6}{\pi }H\) và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó điện áp \(u=80\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right)\) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó bằng 160 W. Biểu thức điện áp trên tụ điện là
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện có điện dung \(\frac{{{10}^{-3}}}{{{\pi }^{2}}}F.\) Biết điện áp hai đầu cuộn dây và điện áp hai đầu đoạn mạch có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}.\) Độ tự cảm của cuộn dây là
Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân \(p+_{3}^{7}Li\to 2\alpha .\) Hai hạt \(\alpha \) có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng toả ra là
Trong 59,50 g \(_{92}^{238}U\) có số nơtron xấp xỉ là
Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
Cho đoạn mạch AB gồm AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN gồm biến trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{2}{\pi }H,\) đoạn NB chỉ gồm tụ điện điện dung C không đổi. Đặt vào AB điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right).\) Mắc vào A và N một vôn kế lí tưởng. Thấy rằng số chỉ vôn kế không đổi khi thay đổi giá trị của biến trở. Giá trị C là
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định \(u=60\cos \left( \omega t \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm một điện trở, một tụ điện, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được mắc nối tiếp nhau theo đúng thứ tự. Điểm M nằm giữa tụ điện và cuộn cảm. Điều chỉnh L để có điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Khi đó điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là 30 V. Phát biểu nào sau đây là sai?
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
Dòng điện \(i=2\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\left( A \right)\) chạy qua một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết \(R=100\,\,\Omega \), \(\pi C=50\,\,\mu F,\,\,\mu L=1\,\,H.\) Khi điện áp hai đầu tụ C là \(200\sqrt{2}V\) và đang tăng thì điện áp hai đầu đoạn mạch đó là
Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
Đặt điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \(\frac{R}{L}=100\pi \) (rad/s). Nếu tần số f = 50 Hz thì điện áp \({{u}_{R}}\) ở hai đầu điện trở R có giá trị hiệu dụng bằng U. Để \({{u}_{R}}\) trễ pha \(\frac{\pi }{4}\) so với u thì ta phải điều chỉnh tần số f đến giá trị f0. Giá trị f0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hạt nhân đơteri \(_{1}^{2}H\); triti \(_{1}^{3}T\) và heli \(_{2}^{4}He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
Ba điểm A, B và C trong không khí tạo thành tam giác vuông tại A như hình vẽ. Biết AB = 4cm và AC = 3cm. Tại A đặt điện tích điểm q1 = 2,7 nC, tại B đặt điện tích điểm q2. Vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\) tổng hợp tại C có phương song song AB như hình vẽ. Điện tích q2 có giá trị là