Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ: \(\omega \) là vận tốc góc của nam châm chữ U; \({\omega _0}\) là vận tốc góc của khung dây
A. Quay khung dây với vận tốc góc thì nam châm hình chữ U quay theo với \({\omega _0} < \omega \)
B. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc \(\omega \) thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với \({\omega _0} < \omega \)
C. Cho dòng điện xoay chiều đi qua khung dây thì nam châm hình chữ U quay với vận tốc góc \(\omega \)
D. Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với \({\omega _0} = \omega \)
Lời giải của giáo viên

Quay nam châm hình chữ U với vận tốc góc \(\omega \) thì khung dây quay cùng chiều với chiều quay của nam châm với \({\omega _0} < \omega \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
Con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để hòn bị đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ \(x = A\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là 0,25s. Chu kỳ của con lắc
Dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2A chạy qua điện trở 1102. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng
Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là không đúng?
Cường độ dòng điện có biểu thức định nghĩa nào sau đây:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 = 1,2m. Hỏi tiêu cự f2 của thị kính bằng bao nhiêu để khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính bằng 60.
Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp \(u = {U_0}.cos\omega t\) (U0 không đổi, \(\omega = 3,14rad/s\)) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết \(\frac{1}{{{U^2}}} = \frac{1}{{U_0^2}} + \frac{2}{{U_0^2.{\omega ^2}.{C^2}}}.\frac{1}{{{R^2}}};\) trong đó điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là:
Con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1m) dao động điều hoà dưới tác dụng của ngoại lực \(F = {F_0}\cos \left( {2\pi ft + \frac{\pi }{2}} \right).\) Lấy \(g = {\pi ^2} = 10m/{s^2}\). Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 1Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc
Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào: