Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 12cos(10πt) (cm) với t tính bằng s, vận tốc truyền sóng v = 3 m/s. Cố định nguồn A và tịnh tiến nguồn B ra xa A trên đường thẳng qua AB một đoạn 10 cm thì tại vị trí trung điểm O ban đầu của đoạn AB sẽ dao động với tốc độ cực đại là
A. \(60\pi \sqrt 2 \,\,{\rm{cm/s}}\)
B. \({\rm{120}}\pi \,\,{\rm{cm/s}}\)
C. \({\rm{120}}\pi \sqrt 3 \,\,{\rm{cm/s}}\)
D. \({\rm{50}}\pi \sqrt 3 \,\,{\rm{cm/s}}\)
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
Một khung dây hình chữ nhật phẳng kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 300. Từ thông qua khung dây hình chữ nhật đó là
Cho phản ứng hạt nhân \({}_o^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 Mev. Hạt \(\alpha \) và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng \(\theta \) = 150 và \(\varphi \)= 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ?
Đặt điện áp \(u = {U_o}{\rm{cos}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_o}\cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)\left( A \right)\). Giá trị của \(\varphi \) bằng
Một con lắc lò xo vật có khối lượng 100g, độ cứng k dao động điều hòa, với li độ x (cm) và vận tốc v (cm/s) liên hệ với nhau bằng biểu thức \(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{v^2}}}{{640}} = 1\). Độ cứng của lò xo bằng
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = 4,8\cos \left( {10\sqrt 2 t + \frac{\pi }{2}} \right)\,cm\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {10\sqrt 2 t + \pi } \right)\,cm\). Biết tốc độ của vật tại thời điểm động năng bằng 3 lần thế năng là \(0,3\sqrt 6 \,m/s\). Biên độ A2 là
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC nối tiếp hiệu điện thế \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)V\) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)A\). Công suất tiêu thụ của mạch là
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào
\({}_{11}^{24}Na\) là đồng vị phóng xạ β+ với chu kì bán rã T và biến đổi thành \({}_{12}^{24}Mg\). Lúc ban đầu (t = 0) có một mẫu \({}_{11}^{24}Na\) nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân \({}_{12}^{24}Mg\) tạo thành và số hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\) còn lại trong mẫu là \(\frac{1}{3}\). Ở thời điểm t2 = t1 + 2T , tỉ số nói trên bằng
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10–5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10–12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\). Quỹ đạo chuyển động của vật có chiều dài bằng