Trong thí nghiệm Iâng, hai khe sáng cách nhau 1mm, cách màn 2m, ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ = 0,6 μm. Biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6mm . Tính số vân sáng và vân tối trên màn.
A. 42 vân sáng; 41 vân tối
B. Một giá trị khác
C. 41 vân sáng; 42 vân tối
D. 43 vân sáng; 44 vân tối
Lời giải của giáo viên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chọn câu đúng: Công thức dùng để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa ánh sáng là:
Một khung dây đặt trong từ trường đều, B = 6.10-2T sao cho véc tơ cảm ứng vuông góc với mặt phẳng khung dây. Khung dây có diện tích S = 15cm2. Từ thông xuyên qua diện tích S là:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young có a = 1,5mm, D = 1,5m, ánh sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có λ1 = 0,5µm, λ2 = 0,6µm. Khoảng cách của vân sáng bậc 4 ở cùng phía ứng với hai ánh sáng đơn sắc trên
Chọn câu trả lời đúng. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu hành tinh nguyên tử Rơdơpho ở điểm nào?
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết a = 2,5mm, D = 2,5m, nguồn S phát bức xạ đơn sắc có λ=400nm. Vị trí của vân sáng thứ 4 là:
Để truyền công suất điện P = 40kW đi xa từ nơi có điện áp U1 = 2000V, người ta dùng dây dẫn bằng đồng, biết điện áp nơi cuối đường dây là U2 = 1800V. Điện trở dây là:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young có a = 1,5mm, D = 1,5m, ánh sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có λ1 = 0,5µm, λ2 = 0,6µm. Vị trí các vân sáng trùng nhau của hai hệ vân trên (không kể vân TT)
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ α=60. Con lắc có động năng bằng 2 lần thế năng tại vị trí có li độ góc là:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, a = 0,3mm, D = 1m, i = 2mm. Vị trí vân sáng bậc 5
. Trong thí nghiệm Young, cho a = 2mm, D = 1,6m, λđ = 0,75µm, λt = 0,4µm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 màu đỏ với vân sáng bậc 1 màu tím ở cùng một phía vân TT (bề rộng quang phổ bậc 1)