Lời giải của giáo viên
Điện trường tại một điểm \(E=k\frac{\left| Q \right|}{\varepsilon {{\text{r}}^{2}}}\) không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử → do vậy việc tăng hay giảm độ lớn của điện tích thử không làm thay đổi độ lớn của cường độ diện trường.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) phóng xạ \({{\beta }^{-}}\). Hạt nhân con sinh ra có
Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng \(m=10\ g\) mang điện tích \(q={{10}^{-4}}C\). Cho \(g=10\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\). Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là:
Cho hai nguồn phát sóng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) trên mặt nước dao động điều hòa với phương trình giống hệt nhau là \(u=10\cos \left( 100\pi t \right)\) cm theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng bằng 12m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách các nguồn \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) với khoảng cách tương ứng là 15cm và 30cm. Biên độ dao động của phần tử môi trường tại M và độ lệch pha của dao động tại M so với dao động kích thích tại hai nguồn \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) lần lượt là
Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Khi electron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định bởi công thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}(eV)\) (với \(n=1,2,3,...)\). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{2}}\). Mối liên hệ giữa \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\) là
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là \({{10}^{-5}}\text{W/}{{\text{m}}^{2}}\). Biết ngưỡng nghe của âm đó là \({{I}_{0}}={{10}^{-12}}\text{W/}{{\text{m}}^{2}}\). Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R và tụ điện mắc vào điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\)V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua AM là 1,25A và dòng điện này lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên mạch AM. Mắc nối tiếp mạch AM với đoạn mạch X để tạo thành đoạn mạch AB rồi lại đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u nói trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 1A và điện áp hai đầu AM vuông pha với điện áp hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, với li độ \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tốc độ cực đại của vật là
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng có \(a=1\ mm,\text{ D}=1\ m\). Ánh sáng chiếu tới hai khe là ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda =0,5\mu m\). Xét hai điểm M và N (ở cùng một phía so với vân trung tâm) có tọa độ lần lượt là \({{x}_{M}}=2mm\) và \){{x}_{N}}=6,25mm\). Trên đoạn MN có số vân sáng là
Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?
Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới \(i=30{}^\circ \). Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia lam lần lượt là \(\sqrt{2}\) và \(\sqrt{3}\). Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:
Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử L và C có độ lớn như nhau và bằng một nửa hiệu điện thế giữa hai đầu R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ là \(x=5\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{2} \right)(cm)\) (t tính bằng s). Kết luận nào sau đây không đúng?
Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì