Từ một trạm điện, người ta dùng máy tăng áp để truyền một công suất điện không đổi đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha, điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 92%. Giữ nguyên số vòng cuộn sơ cấp, nếu bớt số vòng thứ cấp n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là 82%. Sau đó quấn thêm vào cuộn thứ cấp 2n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là
A. 95,5%.
B. 97,12%.
C. 94,25%.
D. 98,5%.
Lời giải của giáo viên

+ Hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa: \(\text{H = 1 - }\frac{\Delta \text{P}}{\text{P}}=1-\frac{\text{PR}}{{{\text{U}}^{2}}},\) với P và R không đổi ta luôn có \(\text{U}\sim \frac{1}{\sqrt{1-\text{H}}}.\)
\(\to \) Gọi \({{\text{U}}_{2}}\) và \({{\text{U}}_{1}}\) lần lượt là điện áp trước khi truyền tải (điện áp ở thứ cấp máy điện áp) cho hiệu suất 0,82 và 0,92.
\(\to \frac{{{\text{U}}_{2}}}{{{\text{U}}_{1}}}=\frac{{{\text{N}}_{2}}-\text{n}}{{{\text{N}}_{2}}}=\sqrt{\frac{1-{{\text{H}}_{1}}}{1-{{\text{H}}_{2}}}=}\sqrt{\frac{1-0,92}{1-0,82}}=\frac{2}{3}\to \text{n=}\frac{{{\text{N}}_{2}}}{3}.\)
+ Khi quấn thêm vào thứ cấp 2n vòng thì:
\(\sqrt{\frac{1-{{\text{H}}_{1}}}{1-{{\text{H}}_{3}}}}=\frac{{{\text{N}}_{3}}}{{{\text{N}}_{1}}}=\frac{{{\text{N}}_{1}}-\frac{{{\text{N}}_{1}}}{3}+\frac{2{{\text{N}}_{1}}}{3}}{{{\text{N}}_{1}}}\leftrightarrow \sqrt{\frac{1-0,92}{1-{{\text{H}}_{3}}}}=\frac{4}{3}\to {{\text{H}}_{3}}=0,955.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hạt nhân \({}_{6}^{11}C\) phóng xạ b+ có hạt nhân con là :
Một sợi dây đàn dài 1m, được rung với tần số 200Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 6 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Sóng biển có bước sóng 2,5m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha là
Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng (ωt + φ) được gọi là
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại khi R có giá trị là
Đặt vào hai đầu tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\) một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cường độ dòng điện ampe kế nhiệt đo được qua tụ điện là
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó R = 100W; C = $\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F$; L là cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị
Một điện trở R = 3,6 Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E = 8 V và điện trở trong r = 0,4 Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λo, công thoát A, hằng số plăng h và tốc độ ánh sáng c là:
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R0 = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R = 30\(\Omega \). Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch và trên điện trở R lần lượt là
Dòng điện có cường độ \(i=3\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\,(A)\) chạy qua một điện trở R = 20 Ω. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ban đầu (t = 0), một mẫu có N0 hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là
Cuộn thứ cấp của máy biến thế có 1000vòng. Từ thông xoay chiều trong lõi biến thế có tần số 50Hz và giá trị cực đại 0,5mWb. Suất điện động hiệu dụng của cuộn thứ cấp là:
Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,2 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là
Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?