Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là \(\frac{F}{{81}}\) thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A. Quỹ đạo dừng L
B. Quỹ đạo dừng N
C. Quỹ đạo dừng M
D. Quỹ đạo dừng O
Lời giải của giáo viên
Công thức xác định bán kính quỹ đạo dừng thứ n: \([{r_n} = {n^2}.{r_0}\)
Quỹ đạo dừng K ứng với n = 1 → Độ lớn lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K là: \({F_K} = \frac{{k.\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{1.r_0^2}} = F{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)
Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là \(\frac{F}{{81}}\) thì: \({F_n} = \frac{{k.\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{{\left( {{n^2}.{r_0}} \right)}^2}}} = \frac{F}{{81}} \Leftrightarrow \frac{{k.\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{n^4}.r_0^2}} = \frac{F}{{81}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra: \({n^4} = 81 \Rightarrow n = 3\)
→ Electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng M.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u, lấy\(1u{c^2} = 931MeV\) . Phản ứng hạt nhân này:
Một mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có điện dung \(C = \frac{{200}}{\pi }\mu F\), cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức \(i = 4\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})A\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
Công thoát của electron khỏi đồng là \(6,{625.10^{ - 19}}J\). Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s\) . Giới hạn quang điện của đồng là:
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc :
Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm \({t_3} = {t_1} + 3{t_2}\) tỉ số đó là:
Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe \(a = 1,20 \pm 0,03{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {mm} \right)\), khoảng cách từ hai khe đến màn \(D = 1,60 \pm 0,05{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\) và độ rộng của 10 khoảng vân \(L = 8,00 \pm 0,18{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {mm} \right)\) . Sai số tương đối của phép đo là
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về photon ánh sáng:
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn \(v = 0,6c\) . Nếu tốc độ của hạt tăng \(\frac{4}{3}\) lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?
Một sóng điện từ có tần số 30MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.108m/s thì có bước sóng là:
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng thứ K của electron trong nguyên tử hidro là r0. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo O thì bán kính là:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có cảm kháng \({Z_L} = R\sqrt 3 \) mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
\(_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ \(_2^4He\), có chu kì bán rã là 138 (ngày đêm). Ban đầu nhận được m0 (g) \(_{84}^{210}Po\) . Sau X ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng hạt \(_2^4He\) tạo thành là m1, khối lượng hạt \(_{84}^{210}Po\) còn lại là m2, biết \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{4}{5}\). Giá trị của X gần nhất với giá trị nào dưới đây?