Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206664

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là 

Xem đáp án

Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206665

Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các phát biêu trên, B sai vì Hạt cây 1 lá mầm: Phôi hạt có một lá mầm ; Chất dinh dưỡng của hạt chứa trong nội nhũ → Hạt cây một lá mầm có nội nhũ.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206666

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3) Tạo giống bông có gen kháng sâu hại.

(4) Tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa.

Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen? 

Xem đáp án

Đáp án C

Tròng các thành tựu trên, các thành tựu 1, 3, 4 là những thành tựu của tạo giống nhờ công nghệ gen

2 là thành tựu của phương pháp gây đột biến

→ Có 3 thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206667

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là 

Xem đáp án

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là: miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 206668

Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào? 

Xem đáp án

Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự: chùy xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206669

Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế 

Xem đáp án

Đáp án B

- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:

+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)

+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206670

Một trong những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là 

Xem đáp án

Đáp án C

Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206671

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh? 

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai A, B cho đời con 100% hạt vàng

Phép lai C cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

Phép lai D cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206672

Ở thực vật, hình thức sinh sản bằng bào tử có ở ngành 

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là một hình thức sinh sản vô tính ở thực vật. Hình thức sinh sản này có ở rêu, dương xỉ (quyết). Trong sinh sản bằng bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206673

Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua 

Xem đáp án

Đáp án D

Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra qua 2 con đường: Qua cutin và qua khí khổng, trong đó con đường qua khí khổng đóng vai trò chủ yếu

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 206674

Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua 

Xem đáp án

Đáp án A

Ếch thuộc lớp lưỡng cư

Sự trao đổi khí ở lưỡng cư chủ yếu qua da, phổi (chỉ là 1 túi đơn giản): Lưỡng cư có da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí. Bên dưới da có hệ thống mao mạch nên sự trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường được thực hiện dễ dàng. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 206675

Nhân tố ngoại cảnh có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật là 

Xem đáp án

Đáp án B

Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, ánh sáng chi phối đến các nhân tố còn lại

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206676

Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là 

Xem đáp án

Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là không phân chia đều cho các tế bào con.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 206677

Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là 

Xem đáp án

Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là restrictaza và ligaza là enzim cắt và nối

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 206678

Tập tính nào sau đây là tập tính bẩm sinh? 

Xem đáp án

Ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính bẩm sinh.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 206679

Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 206680

Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F3 loại kiểu gen AA là 

Xem đáp án

Sau 3 thế hệ tự thụ liên tiếp, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: \(0,5 + 0,4\frac{{1 - {{\left( {1/2} \right)}^3}}}{2} = 67,5\% \)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 206681

Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì 

Xem đáp án

Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì định kiến "trọng nam khinh nữ''.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 206682

Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

Xem đáp án

Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa

- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = \((y/2)^2\)

→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể A không cân bằng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 206683

Ở động vật, cơ thể có cảm giác khát nước khi 

Xem đáp án

Đáp án A

Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước à uống nước vào. → giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 206684

Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì 

Xem đáp án

Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì làm giảm CO2 trong khí quyển.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 206685

Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra 

Xem đáp án

Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 206686

Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu 

Xem đáp án

Đáp án D

Lá cây trinh nữ nhạy cảm với sự trương nước đó (xòe lá hay cụp lá) do cấu trúc các thể gối (khớp gối) luôn căng nước, làm cành lá xòe rộng. Khi va chạm, ion K+ rời khỏi không bào của các tế bào thể gối phía dưới, nước bị mất di chyển nhanh, làm cụp lá xuống → Thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206687

Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

 Phun dung dịch axit abxixic để tạo quả không hạt ở nho là sai

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 206689

Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các phát biểu trên, A sai.

- Thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng vì: khi hàm lượng CO2 cạn kiệt thì chất nhận CO2 đầu tiên là PEP (photphoenolpiruvat) chứ không là ribulozo-1,5-điphotphat để tạo sản phẩm đầu tiên của pha tối là AOA (axit oxaloaxetic), chất này sẽ cung cấp CO2 cho chu trình Canvin.

- HH sáng là quá trình hô hấp diễn ra ở ngoài sáng (O2 gấp khoảng 10 lần CO2) đồng thời với quang hợp thường thể hiện ở nhóm TV C3.

- Cơ chế của hô hấp sáng:

+ Tại Lục lạp: Rib-1,5-điP --> glicolat (2Cacbon)

+ Tại peroxixom: Glicolat --> axit amin glixin

+ Tại ti thể: glixin --> axit amin xêrin + NH3 + CO2

- HH sáng làm giảm năng suất cây trồng vì gây lãng phí sản phẩm của quang hợp (do Rib-1,5-điP và APG bị ôxi hóa tạo thành glicolat và gilcolat được chuyển đến ti thể rồi bị phân giải thành CO2)

CO2 sinh ra

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 206690

Khi nói về ưu điểm của hình thức sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

- Ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật:

+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể thấp.

+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.

+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn

+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trưởng sông ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

- Nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật:

+ Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt

D sai vì khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt → Đây là nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 206692

Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là: 

Xem đáp án

Đáp án C

Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến

- Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit.

N = 2A + 2G

- Ta có:

Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1)

Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3120 (2)

Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480

- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro.

Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp G-X

- Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 206695

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

(3) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

(4) P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước: A: Thân cao, a: Thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%.

→ Cây thân thấp, hoa trắng = 25% - 21% = 45

hay aabb = 4% = 20%ab . 20%ab

ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: Ab/aB

f hoán vị = 2.20% = 40%

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng.

(2) Đúng. Các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB

(3) Đúng. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P là: Ab/aB = 2.30%.30% = 18%

(4) Sai. Tần số hoán vị gen = 40%

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 206696

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là 

Xem đáp án

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh

Quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh → Số người không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: 1 - 19% = 81%

Tần số alen A = 0,9, tần số alen a = 1 - 0,9 = 0,1

Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

Người vợ có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa → Giảm phân cho giao tử \(\dfrac{1}{2}\)A : \(\dfrac{1}{2}\)a

Người chồng có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa hay \(\dfrac{0,81}{0,81+0,18}\)AA : \(\dfrac{0,18}{0,81+0,18}\)Aa hay \(\dfrac{9}{11}\)AA : \(\dfrac{2}{11}\)Aa giảm phân cho giao tử \(\dfrac{10}{11}\)A : \(\dfrac{1}{11}\)a

Cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{1}{11}\)a . \(\dfrac{1}{2}\)a = \(\dfrac{1}{22}\)

Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1 - \(\dfrac{1}{22}\) = \(\dfrac{21}{22}\)

Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: \(\dfrac{21}{22}\) . \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{21}{44}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 206698

Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.

(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.

(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.

(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.

(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. 

Xem đáp án

Đáp án B

(1) - Đúng. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.

(2) - Sai. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ Diện tích/ Thể tích càng lớn => Tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn nhiều năng luợng, nhu cầu O2 cao => nhịp tim và nhịp thở càng cao

(3) - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng vì khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng lớn máu vào động mạch đồng thời tạo một áp lực lớn tác dụng lên thành mạch làm huyết áp tăng. Ngược lại, khi tim đập chậm và yếu đẩy một lượng máu ít hơn vào động mạch, đồng thời tạo một áp lực yếu hơn tác động vào thành mạch làm huyết áp giảm.

(4) - Sai. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung

(5) - Đúng. Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 206699

Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án C

P : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee

Đời con 100% có dạng : -- -- D- -e

Vậy kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn : A-B-ee + A-bbE- + aaB-E- chiếm tỉ lệ là : 0,75 x 0,75 x 0,5 + 0,75 x 0,25 x 0,5 + 0,25 x 0,75 x 0,5 = 46,875%.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 206700

Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là 

Xem đáp án

P: AaBbdd x AaBbDd
- giới đực:
8% tb sinh tinh có cặp Aa không phân li trong GPI tạo ra giao tử Aa và O
92% tb còn lại phân li bình thường
- giới cái:
10% tb sinh trứng có cặp Dd không phân li trong GPI tạo ra giao tử Dd và O
2% tb sinh trứng khác có cặp Bb không phân li trong GPI tạo ra giao tử Bb và O
88% tb còn lại giảm phân bình thường
=> tỉ lệ hợp tử bình thường = 0,92.0,88 = 0,8096
=> tỉ lệ hợp tử đột biến = 1- 0,8096 = 0,1904
=> C.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 206701

Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ ( cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai F1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng

Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: A-B-: thân cao, A-bb + aaB- + aabb: thân thấp

Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li của Menđen

Fa thân cao, hoa trắng: A-B-dd = 18%

→ 1 trong 2 cặp tính trạng chiều cao di truyền liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy ra hoán vị gen.

Giả sử cặp Aa liên kết với Dd

Ta có: (A-dd)B- = 18% → A-dd = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%A-dd = 36%Ad . 100%ad

Ad = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28% → B sai

M có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc AaBd/bD → A sai

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 206702

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x ♀\(\frac{{AB}}{{aB}}Dd\), thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là 

Xem đáp án

P: (\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)) x (Dd x Dd)

Dd x Dd → \(\dfrac{3}{4}\)D- : \(\dfrac{1}{4}\)dd

\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\) đời con:

aabb = 30%ab . 20%ab = 6%

A-B- = 50% + 6% = 56%

A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%

Xác suất F 1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19%.\(\dfrac{3}{4}\) + 19%.\(\dfrac{3}{4}\) + 56%.\(\dfrac{1}{4}\) = 42,5%

Xác suất F 1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 2C1 . 42,5% . 57,5% = 48,875%.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 206703

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Sơ đồ phả hệ

Biết rằng không có đột biến xảy ra; bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Đáp án B

Bố mẹ bình thường, sinh con cả gái và trai bị bệnh → Tính trạng bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh

II7, II 8 bình thường sinh con III12 bị bệnh → II7, II8 có kiểu gen Aa, người con gái III11 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa hay 2/3A : 1/3a

Tương tự II4 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa hay 2/3A : 1/3a,

Theo giả thiết II 5 có kiểu gen AA → III10 có kiểu gen (2/3A : 1/3a) x A → (2/3AA : 1/3Aa) hay (5/6A : 1/6a)

Ta có: III10 x III11: (5/6A : 1/6a) x (2/3A : 1/3a)

Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là: 1/6 . 1/3 = 1/18

Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng này là: 1 - 1/18 = 17/18

Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là: ½ . 17/18 = 17/36.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »