Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - THPT Chuyên Thái Nguyên

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - THPT Chuyên Thái Nguyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 206584

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST ? 

Xem đáp án

Lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 206585

Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Dolly

Ý A,C là ứng dụng của công nghệ gen

Ý B là ứng dụng của gây đột biến.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 206586

Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? 

Xem đáp án

Tính đặc hiệu của mã di truyền: mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

Ý A phản ánh mã di truyền là mã bộ ba

Ý C phản ảnh tính phổ biến của mã di truyền

Ý D phản ánh tính thoái hóa của mã di truyền

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 206587

Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật có thể làm 

Xem đáp án

Tự thụ phấn làm thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp và giảm tỷ lệ dị hợp

Ý A, C sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 206588

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật? 

Xem đáp án

Đột biến có ý nghĩa đối với tiến hóa vì nó làm xuất hiện các alen mới. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo biến dị tổ hợp cũng như là chọn lọc tự nhiên giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.  

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 206589

Nội dung nào sau đây đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa? 

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

A, B sai, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể

C sai, D đúng, các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 206590

Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tơcnơ có số lượng nhiễm sắc thể là 

Xem đáp án

Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Tơcnơ có số lượng nhiễm sắc thể là 45

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 206591

Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? 

Xem đáp án

- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.

- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.

- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 206592

Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G+) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm:

Xem đáp án

Đột biến phát sinh do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN bởi guanine dạng hiếm (G+) và đột biến gây nên bởi tác nhân 5 - brôm uraxin (5BU) đều làm: Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 206593

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: 

Xem đáp án

Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 206594

Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB là: 

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo giao tử cho giao tử AB = ab = 5%, giao tử Ab = aB = 45% → Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 206595

Dương xỉ phát triển mạnh vào thời kì nào sau đây? 

Xem đáp án

Trong kỉ than đá dương xỉ, quyết trần,..phát triển rất mạnh → Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 206596

Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa ra loài mới có đặc điểm với thể đột biến nào sau đây? 

Xem đáp án

Kết quả của lai xa và đa bội hóa là cơ thể thuần chủng mang kiểu gen của 2 loài sinh vật có dạng AABB (song nhị bội thể) tương tự thể dị đa bội

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 206597

Quần thể chỉ tiến hóa khi 

Xem đáp án

Đáp án C

Một quần thể được coi là tiến hóa khi nó chịu tác động của các nhân tố tiến hóa (những nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) → thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 206599

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng với 

Xem đáp án

Đáp án D

Đối tượng áp dụng

- Vi sinh vật : Phương pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả vì tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo ra các dòng đột biến

- Thực vật : Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm, hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.

- Động vật: Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể nên rất khó xử lý. Chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lý bằng các tác nhân lí hóa.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 206600

Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ → F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.

- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.

- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng → F1 : 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng. 

Xem đáp án

Đáp án A

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.  

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.

Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --> vàng, nâu dị hợp

Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat

Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 206603

Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau:

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là 

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới đực là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,3 + \(\dfrac{0,6}{2}\) = 0,6, a = 1 - 0,6 = 0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu ở giới cái là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
→ Tần số alen ở giới đực là: A = 0,2 + \(\dfrac{0,4}{2}\) = 0,4, a = 1 - 0,4 = 0,6
Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là: 0,6A.0,6a + 0,4A.0,4a = 0,52

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 206604

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd tự thụ phấn. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 

Xem đáp án

\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\) cho đời con kiểu gen ab/ab = 0,4.0,4 = 16%

Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%

Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%

Phép lai Dd x Dd → Đời con 3/4D- : 1/4dd

Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 66%.(1/4) + 2.9%.(3/4) = 30%

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 206606

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào? 

Xem đáp án

Đáp án D

Hệ dẫn truyền tim bao gồm

- Nút xoang nhĩ (nằm ở tâm nhĩ phải): tự động phát nhịp và xung được truyền từ tâm nhĩ tới hai tâm nhĩ theo chiều từ trên xuống dưới và đến nút nhĩ thất

- Nút nhĩ thất nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất , tiếp nhận xung từ nút xoang nhĩ 

- Bó His và mạng lưới Puockin dẫn truyền xung thần kinh theo chiều từ dưới lên

Hoạt động của hệ dẫn truyền tim : 

Nút xoang nhĩ phát xung điện → Nút nhĩ thất →Bó His →Mạng lưới Puockin. 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 206607

Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là 2n = 8 có tối đa bao nhiêu nhóm gen liên kết? 

Xem đáp án

Ruồi giấm cái có bộ NST giới tính XX nên số nhóm gen liên kết là 4
Ruồi giấm đực có bộ NST giới tính XY nên số nhóm gen liên kết là n+ 1 = 5
→ Ruồi giấm có thể có số nhóm gen liên kết tối thiểu là: 4

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 206608

Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì? 

Xem đáp án

Tính trạng phân bố đều ở hai giới mà kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau chỉ có thể giải thích do  tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 206609

Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? 

Xem đáp án

Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ. Trong các phép lai trên, phép lai B là phép lai thuận nghịch

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 206610

Nghiên cứ nhiễm sắc thể người ta cho thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?   

Xem đáp án

Ta thấy tồn tại NST Y thì cơ thể đó sẽ có giới tính nam nên gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. → Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 206611

Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

- Khi cá thở vào: Cửa miệng cá mở ra, thềm miệng ha thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang.

- Khi cá thở ra: của miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Ngay lúc đó, của miệng cá lại mở ra và thềm miệng lại hạ xuống làm cho nước lại tràn vào khoang miệng.

Trong các đáp án trên, đáp án C đúng

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 206612

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 A0.

⇒ Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500

⇒ Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 30 : 40 ⇒ U = 20%

Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 30 : 40 : 20

⇒ Vậy A = 150, G = 450, X = 600, U = 300

Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung nên:

A = T (trên ADN) = A + U (trên mARN) = 450.

G = X (trên ADN) = G + X (trên mARN) = 1050.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 206613

Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha. Nhận xét nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Câu A đúng

Câu B sai vì mỗi kiểu gen chỉ có một mức phản ứng

câu C sai vì năng suất chịu ảnh hưởng của cả kiểu gen và môi trường

câu D sai vì kiểu gen không thay đổi dưới tác động của điều kiện môi trường

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 206615

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch mã gốc là : 3'...AAAXAATGGGGA...5' hay 5'...AGGGGTAAXAAA... 3'

Trình tự Nu trên mạch mã gốc là: 3' ...TXXXXATTGTTT...5'

Trình tự nucleotit trên mạch mARN do gen này điều khiển tổng hợp là: 5'...AGGGGUAAXAAA... 3' 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 206616

Cho biết alen A quy định kiểu hình thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa kép là trội hoàn toàn so với b quy định tính trạng hoa đơn. Alen D quy định kiểu hình hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, tính trạng trung gian là hoa hồng. Các cặp alen trên phân li độc lập với nhau. F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1. 

Có bao nhiêu phép lai của P cho kết quả trên? 

Xem đáp án

Tỷ lệ phân ly kiểu hình là 3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:1) đây là phân ly kiểu hình vì không có phép lai nào cho tỷ lệ kiểu gen là 3:1 được.

Phân ly 3:1  → P dị hợp 1 cặp gen

Phân ly 1:1 → P lai phân tích.

Nhưng ở tính trạng màu hoa không thể cho ra tỷ lệ kiểu hình 3:1 vì trội không hoàn toàn.

- Dị hợp cặp Aa có số phép lai là 1×2×2 = 4

- Dị hợp cặp Bb có số phép lai là 1×2×2 = 4 (vì đảo kiểu gen cặp Aa với Dd)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 206617

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Cho phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}\) . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có các phát biểu sau về F1:

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím , quả vàng tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím quả vàng, tròn.  

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%.

(4) Kiểu hình chiếm 9%.

Số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
aabb = 10%.10% = 1%
A-B- = 50% + 1% = 51%
A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.

Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
ddee = 30%.30% = 9%
D-E- = 50% + 9% = 59%
D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.

(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài: A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%
Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%

(3) sai vì Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen = \(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{DE}{de}\) + \(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{De}{dE}\) + \(\dfrac{Ab}{aB}\) \(\dfrac{DE}{de}\) + \(\dfrac{Ab}{aB}\) \(\dfrac{De}{dE}\)

Có \(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{DE}{de}\) = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%

\(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{De}{dE}\) = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%

\(\dfrac{Ab}{aB}\) \(\dfrac{DE}{de}\) = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.

\(\dfrac{Ab}{aB}\) \(\dfrac{De}{dE}\) = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%

Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen = 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56 = 8,84%

(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tính trạng ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4 → Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 206618

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen trội đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. 

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu 1: Các nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng vì Các bazo nito thường tồn tại ở hai dạng cấu trúc: Dạng thường và dạng hiếm, các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị thay đổilàm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi làm phát sinh đột biến thay thế. Giả sử cặp A-T ban đầu, trong điều kiện môi trường tác động nó có thể kết cặp tạo A* - T (A* là dạng hiếm), khi nhân đôi lần 1 A* không bắt cặp với T mà chúng sẽ bắt cặp với X (do T và X cùng có kích thước bé) từ đó dẫn đến đột biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.

Phát biểu 2: Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Phát biểu này đúng vì đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.

Phát biểu 3: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. Phát biểu này sai vì đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotit trong gen được gọi là đột biến điểm.  

Phát biểu 4: Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Phát biểu này đúng vì trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp, tử 10-6 - 10-4. Tuy nhiên số lượng gen trong tế bào rất lớn và số cá thể trong quần thể cũng rất nhiều nên chìn chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen đọt biến được tạo ra trên mỗi thế hệ là đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

Phát biểu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. đúng vì mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể là có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể có lợi hoặc trung tính.

Ví dụ: Ở loài bướm sâu đo bạch dương, trong điều kiện môi trường không có khói đen và bụi than công nghiệp thì những con bướm màu trắng ngụy trang tốt khi đậu trên cây bạch dương, bướm màu đen xuất hiện do đột biến khi đậu trên cây này sẽ dễ dàng bị kẻ thù phát hiện. Nhưng do điều kiện có nhiều khu công nghiệp, khói bụi và than công nghiệp làm thân cây bạch dương chuyển sang màu đen, môi trường sống thay đổi làm bướm đột biến màu đen trở thành có lợi.

Phát biểu 6: Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. Phát biểu này sai vì Hóa chất 5 - Brôm Uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T bằng G-X.

Vậy các phát biểu 1, 2, 4, 5 đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 206619

Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.

(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. 

Xem đáp án

Đáp án B

Cây 6cm là cây thấp nhất không chứa alen trội nào chiếm tỉ lệ 1/64 = 1/8 . 1/8

Chứng tỏ F1 cho giao tử toàn lặn chiếm tỉ lệ 1/8 nên tính trạng chiều cao do 3 cặp gen tác động cộng gộp lại với nhau

F1 chứa 3 cặp gen dị hợp có chiều cao 21cm nên mỗi alen trội làm cây cao thêm: (21 - 6) : 3 = 5cm

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng  

(2) sai. Có 7 kiểu hình khác nhau ở F2 chứ không phải 6 kiểu hình: cao 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36

(3) đúng. Cây cao 21cm có chứa 3 alen trội có các kiểu gen AABbdd, AAbbDd, AaBBdd, aaBBDd, AabbDD, aaBbDD, AaBbDd

(4) sai. Số cây 11cm tương đương với số cây 31 cm

Vậy có 2 kết luận đúng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 206620

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có 4 kết luận sau:

(1) Có thể xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

(2) Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này là 35/72.

(3) Người số 5 và người số 7 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau.

(4) Xác suất sinh con nhóm máu A và nhóm máu B của cặp vợ chồng 7,8 là bằng nhau.

Số kết luận đúng là 

Xem đáp án

Xét tính trạng nhóm máu, người chồng II.7 có nhóm máu O nên chắc chắn có kiểu gen IOIO → giảm phân cho 100% IO.
Bố I3 (B) x mẹ I4 (B) → con II.5 có nhóm máu O → Bố I3 và mẹ I4 chắc chắn có kiểu gen IBIO.
→ Người con II.8 có kiểu gen: 1/3IBIB : 2/3IBIO → Giảm phân cho 2/3IB : 1/3IO.
Cặp vợ chồng II.7 x II.8 sinh ra con có nhóm máu B với tỉ lệ: 2/3.1 = 2/3
Xét tính trạng bị bệnh trong phả hệ:
I.1 (bình thường) x I.2 (bình thường) → con gái II.6 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Giả sử: A: bình thường, a: bi bệnh.
II.7 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a
II.8 chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.
Xác suất II.7 x II.8 sinh ra con bị bệnh là: 1/3.1/2 = 1/6
Xác suất cặp II.7 x II.8 sinh ra con bình thường là: 1 - 1/6 = 5/6.
Xác suất người con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (7 và 8) ở thế hệ thứ II là: 2/3 . 5/6 . 1/2 = 5/18 = 27,78%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »