Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Điều nào chưa chính xác với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
Đáp án D
Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà chỉ truyền đạt kiểu gen. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen còn chịu nhiều tác động của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể của loài này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong quần thể một và thể tam bội lần lượt là:
Đáp án B
Loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết → n = 12 → 2n = 24
Thể một có dạng 2n - 1 = 24 - 1 = 23 NST
Thể tam bội có dạng 3n = 3.12 = 36 NST
Khi cho lai cặp thỏ lông trắng , dài thu được kết quả sau:
56,25% lông trắng, dài : 18,75% lông trắng, ngắn : 18,75% lông đen, dài : 6,25% lông xám, ngắn. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Quy luật di truyền chi phối.
Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông trắng : lông đen : Lông xám = 12 : 3 : 1 → Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen át chế.
Dài : r ngắn = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
F 1: 9 : 3: 3 : 1 → Biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ Gen quy định chiều dài lông liên kết với một trong hai gen chi phối màu lông và các gen liên kết hoàn toàn, không có hoán vị gen
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là
Đáp án B
Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền.
p^2 AA + 2pq Aa + q^2 aa =1
Ta có p^AA = 9 q^aa (p, q > 0)
p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1 → a(A) = 0,75; q(a) = 0,25
Tỷ lệ số cá thể dị hợp = 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375 = 37,5%
Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc được gọi là:
Đáp án A
Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc, khi đó bộ NST có dạng 2n + 1 → Đây là dạng đột biến lệch bội thể ba → Đáp án A
Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di truyền?
(1) mã di truyền được đọc theo từng bộ ba.
(2) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(3) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin.
(4) Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
Đáp án D
(1) Sai vì mã di truyền được đọc theo từng bộ ba và không chồng gối lên nhau.
(2) Đúng. Đây là tính phổ biến của mã di truyền
(3) Sai. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
(4) Đúng. Có 61 bộ ba mã hóa cho hơn 20 loại axit amin nên có thể có nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. Đây là tính thoái hóa của mã di truyền.
Ở người, gen B: quy định da bình thường, b: Bệnh bạch tạng. nằm trên NST thường. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường ( cho rằng họ có kiểu gen dị hợp tử). Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là:
P: Aa x Aa
F 1: \(\dfrac{1}{4}\)AA : \(\dfrac{1}{2}\)Aa : \(\dfrac{1}{4}\)aa
hay \(\dfrac{3}{4}\) bình thường : \(\dfrac{1}{4}\) bạch tạng
Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con gái bị bệnh là: \(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{8}\)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con trai bị bệnh là: \(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{8}\)
Do mỗi lần sinh là 1 xác suất độc lập. Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là: 2C1 . \(\dfrac{1}{8}\) . \(\dfrac{1}{8}\) = 3,125%.
Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền:
Đáp án C
Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền: tương tác cộng gộp.
Nói về sinh vật chuyển gen nhận định nào sai?
Thường thì chuyển gen sv này sang sinh vật khác,chỉ chuyển 1 phần gen đó,nên sinh vật chuyển gen vẫn còn gen đó,nó chưa mất đi hẳng và củng ko bị biến đổi, nên chưa được gọi là sinh vật biến đổi gen (sinh vật chuyển gen).
Phương pháp nào có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng?
Nuôi cấy mô là phương pháp có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng
Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng:
Đáp án D
Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases. Các liên kết hóa học mà bị enzyme này cắt có thể được nối trở lại bằng loại enzyme khác là các ligases, vì thế các phân đoạn giới hạn (sản phẩm của phản ứng cắt RE) mà bị cắt từ các nhiễm sắc thể hoặc gene khác nhau có thể được ghép cùng nhau nếu có trình tự đầu dính bổ sung với nhau (xem chi tiết phía dưới)
→ Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng: Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN ở những điểm xác định.
Chú ý: Chức năng nối được thực hiện bởi enzim ligaza
Ở mỗi loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaB-
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh ra chiếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab
→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab
ab = 4% là giao tử sinh ra do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%
Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%
Gen liên kết được định nghĩa là:
Gen liên kết là các gen không alen cùng nằm trên một NST.
Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Vì nhu cầu lấy lông người ta đã giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:
Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa.
Vì nhu cầu lấy lông nên người ta giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn, lúc này quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,5Aa
Tần số alen A = 0,75, tần số alen a = 0,25
Qua ngẫu phối, thành phần kiể gen của quần thể ở thế hệ sau dự đoán là:0,75^2 AA + 2.0,75.0,25 Aa + 0,25^2 aa → 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa
Một phân tử ARN dài 2040 Ă tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt là: 20%, 15%, 40% và 25%. Tính số nuclêôtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN đó:
Đáp án B
Số Nu của mARN là: 2040 : 3,4 = 600 Nu
Số Nu từng loại của mARN là: A = 600.20% = 120 Nu
Um = 15%.600 = 90 Nu
Gm = 40% . 600 = 240 Nu
Xm = 25%.600 = 150 Nu
Số Nu của ADN tổng hợp nên mARN đó là: A = T = Am + Um = 120 + 90 = 210 Nu
G = X = Gm + Xm = 240 + 140 = 390 Nu
Loại ARN nào đóng vai trò như " một người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit?
tARN đóng vai trò như " một người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa bao nhiêu cặp alen quy định nhóm máu?
Đáp án A
Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa các cặp gen quy định nhóm máu là:
IAIA, IAIO quy định nhóm máu A
IBIB, IBIB quy định nhóm máu B
IOIO quy định nhóm máu O
IAIB quy định nhóm máu AB
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là:
Đáp án B
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là dạng đột bieensthay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối do dạng đột biến này làm chuỗi polipeptit dài ra hoặc không ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit
Giả sử có 2 cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ 2 cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
2. nuôi hạt phấn của từng cây sau đó lưỡng bội hóa thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. các cây con được tạo ra từ nuôi dưỡng hạt phấn từng cây và lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB, DDEE, DDee.
4. Các cây con tạo ra từ lai tế bào sinh dưỡng của 2 cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
Đáp án C
Xét các phát biểu đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì nuôi cấy mô tạo ra đời con có kiểu gen giống đời mẹ.
Phát biểu 2 sai vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây (AB, aB, DE,De) sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 4 dòng thuần chủngcó kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)
Phát biểu 3 sai vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây (AB, aB, DE, De) sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 4 dòng thuần
chủng có kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)
Phát biểu 4 đúng vì dung hợp tế bào trần sẽ tạo tế bào lai mang bộ NST của cả 2 loài AaBB+ DDEe= AaBBDDEe.
Vậy có 3 phát biểu đúng là 1, 3, 4
Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, yếu tố nào duy trì không đổi qua các thế hệ?
Đáp án D
Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, tần số các kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp
Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trứng sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
Ở tằm: Con đực: XX, con cái: XY
Phép lai D: P: Đực màu sẫm (XaXa) x cái màu sáng (XAY) → Thế hệ lai có sự di truyền chéo: Toàn bộ cái có màu sẫm (XaY), toàn bộ đực có màu sáng (XAXa) → Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai D để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng
Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1). 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. (2).0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
(3). 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. (4). 0,75 AA : 0,25 aa.
(5). 100% AA. (6). 100% Aa.
Quần thể cân bằng là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa
Với quần thể có cấu trúc xAA:yAa:zaa=1 cân bằng khi \(x.z{\left( {\frac{y}{2}} \right)^2}\)
→ Trong các quần thể của đề bài, các quần thể 1, 2, 5 cân bằng.
Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì?
Đáp án A
Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo ra các dòng thuần mang các đặc tính di truyền
Di truyền ngoài nhân có đặc điểm:
1. Không tuân theo quy luật di truyền một cách chặt chẽ.
2. Phép lai thuận và lai nghịch có kết quả khác nhau.
3. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định.
4. Không liên quan đến nhân và NST trong nhân.
Các phương án đúng:
Đáp án A
Trong các đặc điểm trên, 3 sai vì di truyền ngoài nhân do cơ thể người mẹ quyết định.
Ở nhiều loài cặp NST giới tính XX lại là cơ thể người bố nên không thể kết luận "Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định"
Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là:
Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là kỹ thuật cấy truyền phôi.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen có bao nhiêu nhận định nào sau đây là đúng?
1. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng chất lượng.
2. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen, đưa các sinh vật theo dõi ở các môi trường khác nhau.
3. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tao ra các sinh vật cùng một kiểu gen.
4. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng số lượng.
(1) sai : đó là tính trạng số lượng
Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá
thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác định mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng => (2) ; (3) ; (4) đúng
Tính trạng số lượng mới có mức phản ứng rộng vì nó còn phụ thuộc vào môi trường
Tính trạng chất lượng có mức có mức phản ứng hẹp
Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
Đáp án D
Tế bào trần (protoplast) là tế bào thực vật bị tách bỏ thành tế bào chỉ còn phần. nguyên sinh chất, nhân, các cơ quan tử khác và màng sinh chất là ranh giới phân biệt bên trong và bên ngoài tế bào trần.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 2 alen A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Quần thể P gồm 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về quần thể này?
(1). F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.
(2). Tần số kiểu gen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P.
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
Đáp án C
(1) Đúng. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 tăng là: 0,8.(1-(½)^3 : 2 = 35%
(2) Đúng. Quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác → tần số alen A và a không đổi
(3) Đúng. Tỉ lệ hoa trắng tăng → Tỉ lệ hoa đỏ F3 luôn nhỏ hơn P.
(4) Đúng. Hiệu số giữa 2 gen đồng hợp không đổi = f(A ban đầu) - f (a ban đầu)
Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? giả sử không có đột biến xảy ra.
AB/ab x AB/ab là phép lai cho nhiều kiểu gen nhất
Ở một loài côn trùng F1 có cánh dài, mỏng (dị hợp tử hai cặp gen) giao phối với cá thể cánh dài, dày (Ab//ab) F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 40% con cánh dài, mỏng : 30% con cánh dài, dày : 20% con cánh ngắn, dày : 10% con cánh ngắn, mỏng. Xác định kiểu gen của cơ thể F1?
Chọn đáp án b. Vì F1 có kiểu hình lặn ngắn, dày có tỷ lệ 20% nhỏ hơn 12.5% => Cơ thể đem lai là di hợp tử cùng (AB//ab).
Người ta cho 2 dòng bí quả tròn thuần chủng lai với nhau được F1 là bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
Người ta cho 2 dòng bí quả tròn thuần chủng lai với nhau được F1 là bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là tương tác bổ sung.
Thành phần kiểu gen của một quần thể là: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Tần số các alen trong quần thể là:
Tần số alen A= \(0,49 + \frac{{0,42}}{2} = 0,7\)
Tần số alen a = 1-0,7=0,3
Trong một quần thể người, tỉ lệ nhóm máu O là 48,35%, nhóm máu B là 27,94%, nhóm máu A là 19,46%, còn lại là nhóm máu B. Tần số các alen quy định nhóm máu A, B, O trong quần thể này là:
Đáp án B
Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Vì tỷ lệ người có nhóm máu O là 48,35% → r = 0,69 → Loại đáp án A, C
Vì tỉ lệ nhóm máu B là 27,94% nên q^2 + 2qr = 0,2794 → q = 0,18 → tần số alen IB = 0,18
Trong mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào có đường kính 30 nm:
Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon.
+ Chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm.
+ Sợi cơ bản cuộn xoắc bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuốn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắc đường kính 300nm
+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm =>Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Những thành tựu nào ứng dụng công nghệ gen trong các thành tựu công nghệ sinh học sau:
1. Người bệnh tiểu đường được điều trị bởi hooc môn insulin được tổng hợp nhờ vi khuẩn Ecoli.
2. Cây tomato có quả cà chua và củ khoai tây nhờ lai tế bào sinh dưỡng.
3. Chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ.
4. Cừu Đôly được tạo từ kỹ thuật nhân bản vô tính.
5. Cừu cho sữa có prôtêin huyết tương của người.
Đáp án A
(2), (4) là thành tựu của công nghệ tế bào
(1), (3), (5) là thành tựu của công nghệ gen
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể ngẫu phối?
Đáp án C
C sai vì qua các thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen và tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm:
ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn.
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tần số cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra:
Đáp án C
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
A sai vì phần lớn đột biến điểm là các đột biến thay thế 1 cặp Nu do nó ít gây hậu quả nghiêm trọng với thể đột biến