Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 207504

Điều nào chưa chính xác với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường? 

Xem đáp án

Đáp án D

Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà chỉ truyền đạt kiểu gen. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen còn chịu nhiều tác động của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 207505

Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể của loài này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong quần thể một và thể tam bội lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết → n = 12 → 2n = 24

Thể một có dạng 2n - 1 = 24 - 1 = 23 NST

Thể tam bội có dạng 3n = 3.12 = 36 NST

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 207506

Khi cho lai cặp thỏ lông trắng , dài thu được kết quả sau:

56,25% lông trắng, dài : 18,75% lông trắng, ngắn : 18,75% lông đen, dài : 6,25% lông xám, ngắn. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Quy luật di truyền chi phối. 

Xem đáp án

Đáp án C

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:

Lông trắng : lông đen : Lông xám = 12 : 3 : 1 → Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen át chế.

Dài : r ngắn = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

F 1: 9 : 3: 3 : 1 → Biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ Gen quy định chiều dài lông liên kết với một trong hai gen chi phối màu lông và các gen liên kết hoàn toàn, không có hoán vị gen

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 207507

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là 

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền.

p^2 AA + 2pq Aa + q^2 aa =1

Ta có p^AA = 9 q^aa (p, q > 0)

p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1 → a(A) = 0,75; q(a) = 0,25

Tỷ lệ số cá thể dị hợp = 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375 = 37,5%

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 207508

Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc được gọi là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc, khi đó bộ NST có dạng 2n + 1 → Đây là dạng đột biến lệch bội thể ba → Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 207509

Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di truyền?

(1) mã di truyền được đọc theo từng bộ ba.

(2) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

(3) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin.

(4) Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. 

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Sai vì mã di truyền được đọc theo từng bộ ba và không chồng gối lên nhau.

(2) Đúng. Đây là tính phổ biến của mã di truyền

(3) Sai. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền

(4) Đúng. Có 61 bộ ba mã hóa cho hơn 20 loại axit amin nên có thể có nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. Đây là tính thoái hóa của mã di truyền.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 207510

Ở người, gen B: quy định da bình thường, b: Bệnh bạch tạng. nằm trên NST thường. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường ( cho rằng họ có kiểu gen dị hợp tử). Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là: 

Xem đáp án

P: Aa x Aa

F 1: \(\dfrac{1}{4}\)AA : \(\dfrac{1}{2}\)Aa : \(\dfrac{1}{4}\)aa
hay \(\dfrac{3}{4}\) bình thường : \(\dfrac{1}{4}\) bạch tạng

Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con gái bị bệnh là: \(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{8}\)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con trai bị bệnh là: \(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{8}\)

Do mỗi lần sinh là 1 xác suất độc lập. Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là: 2C1 . \(\dfrac{1}{8}\) . \(\dfrac{1}{8}\) = 3,125%.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 207511

Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền: 

Xem đáp án

Đáp án C

Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền: tương tác cộng gộp.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 207512

Nói về sinh vật chuyển gen nhận định nào sai

Xem đáp án

Thường thì chuyển gen sv này sang sinh vật khác,chỉ chuyển 1 phần gen đó,nên sinh vật chuyển gen vẫn còn gen đó,nó chưa mất đi hẳng và củng ko bị biến đổi, nên chưa được gọi là sinh vật biến đổi gen (sinh vật chuyển gen).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 207513

Phương pháp nào có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng? 

Xem đáp án

Nuôi cấy mô là phương pháp có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 207514

Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng: 

Xem đáp án

Đáp án D

Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases. Các liên kết hóa học mà bị enzyme này cắt có thể được nối trở lại bằng loại enzyme khác là các ligases, vì thế các phân đoạn giới hạn (sản phẩm của phản ứng cắt RE) mà bị cắt từ các nhiễm sắc thể hoặc gene khác nhau có thể được ghép cùng nhau nếu có trình tự đầu dính bổ sung với nhau (xem chi tiết phía dưới)

→ Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng: Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN ở những điểm xác định.

Chú ý: Chức năng nối được thực hiện bởi enzim ligaza

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 207515

Ở mỗi loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ: 

Xem đáp án

Đáp án B

cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaB-

Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh ra chiếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab

→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab

ab = 4% là giao tử sinh ra do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%

Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 207516

Gen liên kết được định nghĩa là: 

Xem đáp án

Gen liên kết là các gen không alen cùng nằm trên một NST.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 207517

Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Vì nhu cầu lấy lông người ta đã giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán: 

Xem đáp án

Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa.
Vì nhu cầu lấy lông nên người ta giết thịt toàn bộ cừu lông ngắn, lúc này quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,5Aa
Tần số alen A = 0,75, tần số alen a = 0,25
Qua ngẫu phối, thành phần kiể gen của quần thể ở thế hệ sau dự đoán là:0,75^2 AA + 2.0,75.0,25 Aa + 0,25^2 aa → 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 207518

Một phân tử ARN dài 2040 Ă tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt là: 20%, 15%, 40% và 25%. Tính số nuclêôtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN đó: 

Xem đáp án

Đáp án B

Số Nu của mARN là: 2040 : 3,4 = 600 Nu

Số Nu từng loại của mARN là: A = 600.20% = 120 Nu

Um = 15%.600 = 90 Nu

Gm = 40% . 600 = 240 Nu

Xm = 25%.600 = 150 Nu

Số Nu của ADN tổng hợp nên mARN đó là: A = T = Am + Um = 120 + 90 = 210 Nu

G = X = Gm + Xm = 240 + 140 = 390 Nu

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 207519

Loại ARN nào đóng vai trò như " một người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit? 

Xem đáp án

tARN đóng vai trò như " một người phiên dịch" tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 207520

Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa bao nhiêu cặp alen quy định nhóm máu? 

Xem đáp án

Đáp án A

Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa các cặp gen quy định nhóm máu là:

IAIA, IAIO quy định nhóm máu A

IBIB, IBIB quy định nhóm máu B

IOIO quy định nhóm máu O

IAIB quy định nhóm máu AB

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 207521

Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là dạng đột bieensthay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối do dạng đột biến này làm chuỗi polipeptit dài ra hoặc không ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 207522

Giả sử có 2 cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ 2 cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.

2. nuôi hạt phấn của từng cây sau đó lưỡng bội hóa thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

3. các cây con được tạo ra từ nuôi dưỡng hạt phấn từng cây và lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB, DDEE, DDee.

4. Các cây con tạo ra từ lai tế bào sinh dưỡng của 2 cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. 

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu đề bài:

Phát biểu 1 đúng vì nuôi cấy mô tạo ra đời con có kiểu gen giống đời mẹ.

Phát biểu 2 sai vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây (AB, aB, DE,De) sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 4 dòng thuần chủngcó kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)

Phát biểu 3 sai vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây (AB, aB, DE, De) sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 4 dòng thuần

chủng có kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)

Phát biểu 4 đúng vì dung hợp tế bào trần sẽ tạo tế bào lai mang bộ NST của cả 2 loài AaBB+ DDEe= AaBBDDEe.

Vậy có 3 phát biểu đúng là 1, 3, 4

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 207523

Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, yếu tố nào duy trì không đổi qua các thế hệ? 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, tần số các kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 207524

Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trứng sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? 

Xem đáp án

Ở tằm: Con đực: XX, con cái: XY
Phép lai D: P: Đực màu sẫm (XaXa) x cái màu sáng (XAY) → Thế hệ lai có sự di truyền chéo: Toàn bộ cái có màu sẫm (XaY), toàn bộ đực có màu sáng (XAXa) → Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai D để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 207526

Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì? 

Xem đáp án

Đáp án A

Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo ra các dòng thuần mang các đặc tính di truyền

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 207527

Di truyền ngoài nhân có đặc điểm:

1. Không tuân theo quy luật di truyền một cách chặt chẽ.

2. Phép lai thuận và lai nghịch có kết quả khác nhau.

3. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định.

4. Không liên quan đến nhân và NST trong nhân.

Các phương án đúng: 

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các đặc điểm trên, 3 sai vì di truyền ngoài nhân do cơ thể người mẹ quyết định.

Ở nhiều loài cặp NST giới tính XX lại là cơ thể người bố nên không thể kết luận "Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định"

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 207528

Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là: 

Xem đáp án

Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là kỹ thuật cấy truyền phôi.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 207529

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen có bao nhiêu nhận định nào sau đây là đúng?

1. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng chất lượng.

2. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen, đưa các sinh vật theo dõi ở các môi trường khác nhau.

3. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tao ra các sinh vật cùng một kiểu gen.

4. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng số lượng. 

Xem đáp án

(1) sai : đó là tính trạng số lượng
Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá
thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác định mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng => (2) ; (3) ; (4) đúng
Tính trạng số lượng mới có mức phản ứng rộng vì nó còn phụ thuộc vào môi trường
Tính trạng chất lượng có mức có mức phản ứng hẹp

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 207530

Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào trần (protoplast) là tế bào thực vật bị tách bỏ thành tế bào chỉ còn phần. nguyên sinh chất, nhân, các cơ quan tử khác và màng sinh chất là ranh giới phân biệt bên trong và bên ngoài tế bào trần.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 207532

Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? giả sử không có đột biến xảy ra. 

Xem đáp án

AB/ab x AB/ab là phép lai cho nhiều kiểu gen nhất

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 207534

Người ta cho 2 dòng bí quả tròn thuần chủng lai với nhau được F1 là bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên: 

Xem đáp án

Người ta cho 2 dòng bí quả tròn thuần chủng lai với nhau được F1 là bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là tương tác bổ sung. 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 207535

Thành phần kiểu gen của một quần thể là: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Tần số các alen trong quần thể là: 

Xem đáp án

Tần số alen A= \(0,49 + \frac{{0,42}}{2} = 0,7\)

Tần số alen a = 1-0,7=0,3

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 207536

Trong một quần thể người, tỉ lệ nhóm máu O là 48,35%, nhóm máu B là 27,94%, nhóm máu A là 19,46%, còn lại là nhóm máu B. Tần số các alen quy định nhóm máu A, B, O trong quần thể này là: 

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.

Vì tỷ lệ người có nhóm máu O là 48,35% → r = 0,69 → Loại đáp án A, C

Vì tỉ lệ nhóm máu B là 27,94% nên q^2 + 2qr = 0,2794 → q = 0,18 → tần số alen IB = 0,18

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 207537

Trong mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào có đường kính 30 nm: 

Xem đáp án

Phân tử ADN quấn quanh khối protein tạo nên các nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được 1 đoạn chứa 146 cặp Nu, quấn quanh 7/4 vòng. Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon.

+ Chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm.

+ Sợi cơ bản cuộn xoắc bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.

+ Sợi nhiễm sắc lại được xếp cuốn 1 lần nữa tạo thành sợi siêu xoắc đường kính 300nm

+ Cuối cùng là 1 lần xoắn tiếp của sợi 300nm thành cromatit có đường kính 700nm =>Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 207539

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể ngẫu phối? 

Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì qua các thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen và tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 207540

ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm: 

Xem đáp án

ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 207542

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tần số cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra: 

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 207543

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 

 

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì phần lớn đột biến điểm là các đột biến thay thế 1 cặp Nu do nó ít gây hậu quả nghiêm trọng với thể đột biến

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »