Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Đồng Đậu lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Đồng Đậu lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 208744

Hoocmôn Ơstrôgen do

Xem đáp án

Hoocmôn Ơstrôgen do buồng trứng tiết ra, Teslosteron do tinh hoàn tiết ra, Tiroxin do tuyến giáp tiết ra.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 208745

Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm

Xem đáp án

Mỗi virut có 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi axit nucleic. Một số virut có thể có thêm vỏ bọc bao quanh vỏ protein. Tuy nhiên thành phần cơ bản của virut là protein và axit nucleic.

=>Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm prôtêin và axit nuclêic.

 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208746

Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?

Xem đáp án

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước cùng các ion khoáng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208747

Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là

Xem đáp án

Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh áng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.

Quang hợp gồm có 2 pha sáng và pha tố, trong phá sáng năng lượng chuyển thành dạng ATP, NADPH.

=>Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208748

Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

Xem đáp án

Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208749

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Xem đáp án

Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật là giống nhau, trừ một vài ngoại lệ là tính phổ biến.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208750

Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là

Xem đáp án

Giai đoạn chuỗi chuyền electron là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất của quá trình hô hấp, chuyển năng lượng trong chất khử để tạo thành ATP.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208751

Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là

Xem đáp án

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn). Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, khuẩn được chia thành 2 loại : Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy (hình 7.2). Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.

Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.

Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhung mao - hình 7.2). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Ở một số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.

Tế bào chất

Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ờ mọi loại tế bào nhân sơ đều gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.

Tế bào chất của vi khuẩn không có : hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm. Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN. Chúng không có màng bao bọc. Ribôxôm là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.  3. Vùng nhân

Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực). Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.

=>Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 208752

Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu

Xem đáp án

Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208753

Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Vùng đầu mút nhiễm ắc thể không chứa các gen thay vào đó là các trình tự nucleotit ngắn lặp lại nhiều lần.

Ví dụ ở người tại các đầu mút nhiễm sắc thể có trình tự nucleotit ngắn gồm sáu nucleotit là TTAGGG lặp lại khoảng 100 đến 1000 lần.

Cấu trúc đầu mút không giúp ADN mạch thẳng tránh khỏi việc ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, mà nó chỉ làm chậm quá trình ăn mòn các gen gần đầu tận cùng của các phần tử ADN.

=>Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208754

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là

Xem đáp án

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là miệng \(\to \) thực quản \(\to \) dạ dày \(\to \) ruột non \(\to \) ruột già \(\to \) hậu môn.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 208755

Ếch là loài

Xem đáp án

Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước để tinh trùng hơi và gặp trứng để thụ tinh, ở trên cạn không có nước, tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng.

=>Ếch là loài thụ tinh ngoài.

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208756

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm.

Xem đáp án

Xét ở mức phân tử, thì đa số đột biến điểm là đột biến trung tính

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 208757

Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào

Xem đáp án

Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào mang bộ NST tứ bội.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208758

Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó

Xem đáp án

Thủy tức phản ứng Co toàn thân lại khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 208759

Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Xem đáp án

Giao tử tạo ra đã bị thay đổi hình dạng về vị trí tâm động, tuy nhiên thành phần và số lượng gen trên NST không đổi

=> Đảo đoạn mang tâm động

 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 208761

Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào

Xem đáp án

Lưới nội chất hạt có vai trò trong việc tổng hợp Protetin vì lưới nội chất hạt có nhiều riboxome.

Vậy tế bào bạch cầu có hệ lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất vì bạch cầu có vai trò bảo vệ cơ thể, chống lại các kháng nguyên lạ bằng việc tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên, Kháng thể có bản chất protein.

=>Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào bạch cầu. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208762

Cho các thành phần:

1. mARN của gen cấu trúc;

2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;

3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza.

4.Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là

Xem đáp án

Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là 1, 2, 3.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 208763

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

A,B là khi môi trường không có lactozo

C. là khi môi trường không có lacozo

=>D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. ( đán án cần chọn)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208765

Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:

3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là

Xem đáp án

Mạch gốc: 3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'

mARN:  5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208767

Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen.

Xem đáp án

Cônsixin gây tứ bội hóa bằng cách ngăn cản hình thành thoi vô sắc, làm cho tất cả các cặp NST. Do đó, từ hợp tử AaBb thì sẽ gây tứ bội hóa làm cho tất cả các gen đều được gấp đôi, thu được thể tứ bội AAaaBBbb.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 208769

Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là

Xem đáp án

Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 36

 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 208770

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là

 

Xem đáp án

Để thực hiện được quá trình dịch mã, phân tử mARN phải có bộ ba mã hóa axit amin mở đầu (formyl methyonine ở sinh vật nhân sơ và methyonine ở sinh vật nhân thực), cũng như có bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

-Theo bảng mã di truyền:

+Bộ ba mã hóa axit amin mở đầu là: 5’ AUG 3’

+Ba bộ bã quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’, 5’ UGA 3’

=>Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được sử dụng là G, A, U.

 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 208771

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là

Xem đáp án

Vì: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 10% (vì A+T+G+X=100%; A+G= 50%)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208772

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

Xem đáp án

Alen B dài 221 nm =2210 A => alen B có số nucleotit là NB  = 2.2210/3,4 = 300 Þ 2AB + 2GB  =1300(1)

Gen có 1669 liên kết hiđrô => 2AB + 3GB =1669(2)

Từ (1) và (2) ta có: AB  = TB  = 281;GB  = X B  = 369

Tế bào nguyên phân hai lần => cặp gen Bb nhân đôi hai lần. Ta có:

Số nucleotit loại Timin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

(TB +Tb )(22 -1) =1689 \( \Leftrightarrow \) TB +Tb = 563 => Tb = 282 = Ab

Số nucleotit loại Xytozin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

(X B + Xb )(22 -1) = 2211 \( \Leftrightarrow \) X B + Xb  = 563  => Tb  = 737  => Xb = 368 = Gb

Có thể nhận thấy rằng Ab = AB +1 và Gb = GB -1, NB  = Nb

=>Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208773

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

(1) AAAa x AAAa.

(2) Aaaa x Aaaa.

(3) AAaa x AAAa.

(4) AAaa x AAaa.

(5) AAAa x aaaa.

(6) Aaaa x Aa.

Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là

Xem đáp án

(1) 100% đỏ
(2) Aaaa x Aaaa= ( Aa : aa ) x ( Aa : aa) = 3đỏ : 1 vàng
(3) AAaa x AAAa = ( AA : 4Aa : aa) x( AA: Aa) = 100% đỏ
(4) AAaa x AAaa = (AA : 4Aa : aa) x(AA : 4Aa : aa) = 35đỏ : 1 vàng
(5) AAAa x aaaa = ( AA : Aa ) x a = 100% đỏ
(6) Aaaa x AAa = ( Aa : aa ) x( 2A : a : AA : 2Aa) = 9 đỏ : 3 vàng .
Có thể làm nhanh hơn bằng cách : xem 2 cá thể đem lai có cùng tạo ra giao tử aa hay không. Nếu có thì sẽ không tạo được 100% đỏ
vd : Aaaa x Aaaa = ( Aa : aa) x ( Aa : aa) cùng tạo ra giao tử aa nên sẽ có cá thể aaaa ( vàng) .

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208774

Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là

Xem đáp án

Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
→ Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là: 1/2aa . 1/6aa = 1/12

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 208775

Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

(1) ABCDEFG

(2) ABCFEDG

(3) ABFCEDG

(4) ABFCDEG

Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là

Xem đáp án

NST số 3 là NST gốc: ABCDEFG  => (4) ABFCDEG là do đột biến đoản đoạn ED => DE

(3)  => (2) ABCFEDG là do đột biến đảo đoạn FC => CF

(2) ABCFEDG => (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED  => DEF Trình tự là: (3) → (4); (3) → (2); (2) → (1);

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208776

Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lập đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16

II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%.

III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%

IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%.

Xem đáp án

Cà độc dược có 2n = 24 NST.

Một thể đột biến,

Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn à giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2

Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn à giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2

Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn à giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2

Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn à giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2

các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.

Xét các phát biểu:

   I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16 → đúng

   II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. → sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 15/16

   III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25% → đúng, giao tử mang đột biến NST số 3 = 1/16

   IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. → đúng, giao tử mang 2 NST đột biến \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 6 = \frac{6}{{16}}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208777

Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Giả sử các tế bào phân chia x lần tạo ra 2x tế bào con,

Trong đó có 2x – 2 tế bào phân chia tiếp y lần cho (2x – 2)2y tế bào 2n

2 tế bào không phân ly ở tất cả các NST tạo ra 2 tế bào 4n, 2 tế bào 4n này phân chia tiếp y – 1 lần tạo 2×2y – 1  tế bào 4n

Ta có (2x – 2)2y + 2×2y – 1  = 448 ↔2x.2y – 2.2y +2y = 448 ↔ 2x.2y – 2y =448 hay 2x.2y > 448 ↔2x+y > 448

↔ x +y > 8,8

Mà 2x+y lại bằng số tế bào con bình thường (2n) được tạo ra nếu không có đột biến

Giả sử x + y = 9 ta có

Nếu không có đột biến số lượng tế bào được sinh ra là 29 = 512

→ số lượng tế bào bị giảm đi bằng số lượng tế bào tứ bội : 512 – 448 = 64 ( vì ở lần phân chia bị rối loạn không có sự chia tế bào chất nên số lượng tế bào không tăng)

Tỷ lệ số tế bào 4n là \(\frac{{64}}{{448}} = \frac{1}{7}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208781

 Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là

Xem đáp án

Số Nu của gen = 90.20 =1800

Số nu từng loại A =1800.0,2=360

Số nu loại A của gen sau đột biến = 360-3=357

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 208783

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:

Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .

Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.

Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.

Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.

Số phát biểu sai là

 

 

Xem đáp án

H=2A+3G

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
2A + 3G = 3900\\
3A = 2G
\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
A = T = 600\\
G = X = 900
\end{array} \right.\) → (1) đúng,(2) sai

N = 2A+2G=3000

Phân tử ADN này nhân đôi 2 lần môi trường cung cấp : Nmt = 3000×(22 -1) = 9000 nucleotit → (3) đúng

Số liên kết hoá trị giữa các nucleotit là N-2 = 2998→ (4) đúng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »