Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Ngô Quyền Hải Phòng lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Ngô Quyền Hải Phòng lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 209384

Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?

Xem đáp án

Lúa → Rắn→ Chim→ Diều hâu chuỗi thức ăn này không đúng. Vì lúa không phải là thức ăn cho rắn.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 209385

Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

Xem đáp án

Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá phân li

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209386

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng

Xem đáp án

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng càng ngắn.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 209387

Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

Xem đáp án

Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 209388

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng

Xem đáp án

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 209389

Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến

Xem đáp án

2n +1 là dạng đột biến tam nhiễm

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 209390

Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường

Xem đáp án

Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 209391

Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?

Xem đáp án

Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7 15:1: cộng gộp

12:3:1; 13:3: Át chế trội

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 209392

Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp

Xem đáp án

Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp lai thuận nghịch, nếu tính trạng do gen ngoài nhân quy định thì đời con luôn có kiểu hình giống mẹ

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209393

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp

Xem đáp án

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209394

Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì 

Xem đáp án

Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 209395

Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

Xem đáp án

Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là sợi siêu xoắn

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209396

Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật

Xem đáp án

Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật cấy truyền phôi, đây là kỹ thuật dùng cho động vật

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209397

Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai

Xem đáp án

Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai phân tích, nếu đời con đồng hình → P thuần chủng

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209398

Thể đột biến là những cá thể mang

Xem đáp án

Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 209399

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

Xem đáp án

B, D sai vì tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Các gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng thấp

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 209400

Quy trình chọn giống gồm các bước:

Xem đáp án

Quy trình chọn giống gồm các bước: tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 209401

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp

Xem đáp án

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc làm chuỗi polipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 209402

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
 

Xem đáp án

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 209403

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

Xem đáp án

Kiểu gen AAa tạo : \(\frac{1}{6}AA:\frac{2}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)

Tỷ lệ cây thân thấp là: 1/6 ×1/6 = 1/36 tạo

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cao: 1 thấp

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 209404

Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

Xem đáp án

Quần thể C đạt cân bằng di truyền

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209405

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Xem đáp án

Kết luận đúng là cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 209406

Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Xem đáp án

Trước đột biến ABCDEFG*HI

Sau đột biến: ABCDEH*GFI

Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209407

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)

Xem đáp án

P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn) → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209409

Cho các dữ kiện sau:

I. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần.

II. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.

III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.

IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.

V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.

Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?

Xem đáp án

Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông là: I→III → II →IV→V I. Một đầm nước mới xây dựng.

III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.

II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.

IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.

V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 209410

Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng

Xem đáp án

Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi sau đó di cư sang các châu lục khác.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 209411

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?

Xem đáp án
  • tạo 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
  • tạo 3×4=12 kiểu gen; 6 kiểu hình
  • Tạo tối đa 10 kiểu gen (HVG ở 2 giới); 4 kiểu hình
  • tạo 3×4=12 kiểu gen; 12 kiểu hình

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 209412

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.

(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.

(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Xem đáp án

Phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên: (1), (3), (4), (6)

(1) sai vì: CLTN chống lại alen trội nhanh hơn alen lặn

(3) sai vì: CLTN có thể loại bỏ alen trội gây chết sau 1 thế hệ

(4) sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì các biến dị ở VK đều được biểu hiện ra kiểu hình

(6) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 209413

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau

(1)AaaaBBbb × AAAABBbb                                                    (2)AAaaBBBB × AAAABBbb

(3)AaaaBBbb × AAAaBbbb                                                      (4)AAAaBbbb × AAABBBb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường

AAAA → 100%AA;                                 AAAa → 1/2AA: 1/2Aa

AAaa → 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa;          Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa                                 aaaa → 100% aa

Xét từng phép lai:

Phép lai

Số kiểu gen của cặp Aa

Số kiểu gen của cặp Bb

Số kiểu gen về 2 cặp gen

(1) AaaaBBbb ´ AAAABBbb 2 5 10

(2) AAaaBBBB x AAAABBbb

3 3 9
(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb 4 4 16
(4) AAAaBbbb x AAABBBb 2 4 8

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209415

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trnagj lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH

Đời con có dạng kiểu hình H- luôn mang một tính trạng trội Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: \(\frac{1}{2}Ee \times C_3^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{2}ee \times C_3^1 \times \frac{3}{4} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{9}{{32}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 209416

Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :

(1). phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.

(2). kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.

(3). CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.

(4). biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.

(5). số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.

(6). các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.

(7). loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.

Phương án đúng là

Xem đáp án

Phương án đúng là: (4), (6), (7)

  1. sai vì phần lớn các biến dị cá thể được truyền cho đời sau
  2. sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi
  3. sai, ông cho rằng CLTN tác động lên từng cá thể
  4. sai, ông không đề cập tới khái niệm “kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn
Câu 34: Trắc nghiệm ID: 209417

Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?

I. Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.

II. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
III. Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta.

IV. Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng.

V. Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

VI. Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)

VII. Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.

VIII. Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.

IX. Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.

Xem đáp án

Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể.

- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường.

- Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động khái thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.

Do đó những ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì là: (1), (5), (6), (7).

(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự cố bất thường không theo chu kỳ.

  1. biến động số lượng do sự khai thác quá mức của con người.
Câu 36: Trắc nghiệm ID: 209419

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Xem đáp án

Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy kiệt.

* Phân tích:

Căn cứ vào nhóm tuổi sau sinh sản ở các vùng ta thấy:

- Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng A là rất ít nên vùng A khai thác quá mức.

- Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng C rất nhiều nên vùng C khai thác chưa hết tiềm năng.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209420

Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.

Xem đáp án

Gọi số tế bào ban đầu là a, sau 2 lần phân chia trong môi trường N15 thì số mạch N15 là: 2a× (22 – 1) = 42 → a = 7

Các tế bào phân chia 2 lần trong môi trường N15 được chuyển sang môi trường N14 phân chia 2 lần nữa nên không có phân tử nào chứa 2 mạch N15 → Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14

Số tế bào ở lần cuối là: 7×24 =112 tế bào→ Số phân tử chỉ chứa N14 = 112 – 42 = 70

Số phân tử chỉ chứa 1 mạch N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182

Cả 4 ý trên đều đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 209421

Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}{X^E}{X^e}\) x ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}{X^E}Y\)   thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?

I. Có 12 loại kiểu hình.

II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.

III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.

IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\rm{Dd}} \times {\rm{Dd}} \to 1{\rm{DD}}:2{\rm{Dd}}:1{\rm{dd}}\\ {X^E}{X^e} \times {X^E}Y \to {X^E}{X^E}:{X^E}{X^e}:{X^E}Y:{X^e}Y\\ \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to A - B - = 0,5 \end{array}\)

5 (với f bất kỳ, vì ab/ab=0)

Xét các phát biểu:

1. sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18

2. đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32

3. đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32

4. sai,Nếu P không xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 209422

Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 3 cây cao hạt vàng chín muộn; 6 cây cao hạt vàng chín sớm; 3 cây cao hạt trắng chín sớm; 1 cây thấp hạt vàng chín muộn; 2 cây thấp hạt vàng chín sớm; 1 cây thấp hạt trắng chín sớm. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%.

2. Kiểu gen của P là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) 

3. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về ba cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 25%.

4. Ở F1 có 9 loại kiểu gen.

5. Khi cho P lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 25 %.

Xem đáp án

Xét tỷ lệ kiểu hình ở

F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;

P dị hợp 3 cặp gen

→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST

và liên kết hoàn toàn.

Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn

→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,

P dị hợp đối có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)

P: \(\begin{array}{l}
Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\\
\left( {1AA:2Aa:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)
\end{array}\)

Xét các phát biểu

1- sai

2- đúng

3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:

1/2×1/2=1/4

4- đúng

5- sai, cho P lai phân tích: \(\begin{array}{l}
Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\\
\left( {1AA:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{bd}}:1\frac{{bD}}{{bd}}} \right)
\end{array}\)

→ 2 tính trạng trội chiếm 0,5

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 209423

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là

Xem đáp án

Cặp vợ chồng 3 x 4 bình thường sinh con bị bệnh

→ A bình thường >> a bị bệnh

Mà đứa con bị bệnh là con gái, người bố bình thường

→ gen gây bệnh nằm trên NST thường

Người số 7 có kiểu gen : Aa

Người số 8 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

Người số 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa)

Người số 15 có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)

Cặp vợ chồng 14 x 15 : (2/5AA : 3/5Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)

Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen Aa là 7/10 x 1/3 + 3/10 x 2/3 = 13/30

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »