Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019 - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi- Thanh Hóa lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý năm 2019

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 161163

Chu kì dao động của con lắc lò xo phụ thuộc vào 

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc lò xo phụ thuộc vào cấu tạo của con lắc lò xo.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 161164

Một điện trường đều có cường độ 2.103V/m. Đặt vào điện trường đó điện tích q = 3.10-6C. Lực điện tác dụng lên điện tích q là 

Xem đáp án

Lực điện tác dụng lên điện tích: F = |q|E = 3.10-6.2.103 = 6.10-3N

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 161165

Đơn vị đo cường độ âm là 

Xem đáp án

Đơn vị đo cường độ âm là Oát trên mét vuông (W/m2 )

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 161166

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức u = 12\(\sqrt 2 \)cos(100πt + π /4)V. Điện áp hiệu dụng là 

Xem đáp án

Áp dụng công thức: \(I = \frac{{{I_o}}}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 161167

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào 

Xem đáp án

Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường và nhiệt độ môi trường truyền sóng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 161168

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng 

Xem đáp án

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số, cùng pha.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 161169

Tại một buổi thực hành bộ môn Vật lý, một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động điều hòa T của một con lắc đơn bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Năm lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là 0,97s; 0,93s; 0,92s; 0,88s; 0,90s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Kết quả của phép đo chu kỳ được viết là 

Xem đáp án

Ta có:

\(\overline T  = \frac{{0,97 + 0,93 + 0,92 + 0,88 + 0,90}}{5} = 0,92\)

\(\overline {\Delta T}  = \frac{{\left| {0,97 - 0,92} \right| + \left| {0.93 - 0,92} \right| + \left| {0,92 - 0,92} \right| + \left| {0,88 - 0,92} \right| + \left| {0,9 - 0,92} \right|}}{5} = 0,024\)

\(T = 0,92 \pm (0,024 + 0,01) = 0,92 \pm 0,034\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 161170

Dòng điện xoay chiều là dòng điện có 

Xem đáp án

Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 161171

Trên một bóng đèn điện có ghi 6V-3W. Bóng đèn trên được mắc vào nguồn điện và đèn sáng bình thường. Điện lượng chuyển qua đèn trong 1 phút là 

 

Xem đáp án

Điện lượng chuyển qua đèn trong 1 phút :

\(q = I.t = \frac{3}{6}.60 = 30C\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 161172

Một electron bay vào một từ trường đều theo hướng của đường sức từ, electron sẽ 

Xem đáp án

Một electron bay vào một từ trường đều theo hướng của đường sức từ, electron sẽ chuyển động chậm dần.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 161173

Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(4πt)cm. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là 

Xem đáp án

Chiều dài quỹ đạo dao động L = 2A = 10cm

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 161174

Trong mạch điện xoay chiều có RLC nối tiếp. Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu mạch thì 

Xem đáp án

Trong mạch điện xoay chiều có RLC nối tiếp. Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu mạch thì dung kháng giảm và cảm kháng tăng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 161175

Một vật dao động theo phương trình x = 5cos(20πt + π/4)cm. Vận tốc cực đại của vật là 

Xem đáp án

Vận tốc cực đại của vật dao động điều hòa vmax = ωA = 20π.5 = 100π (cm/s)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 161176

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường 

Xem đáp án

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn lớn hơn 1

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 161177

Hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có |q1| > |q2|. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng 

Xem đáp án

Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng đẩy nhau.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 161178

Trong dao động điều hòa, gia tốc của vật 

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, gia tốc của vật  luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 161180

Bộ phận đóng, khép cửa ra vào tự động là ứng dụng của 

Xem đáp án

Bộ phận đóng, khép cửa ra vào tự động là ứng dụng của dao động tắt dần 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 161183

Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức f = (2.10-2/π)cos(100πt + π/4)(Wb). Biểu thức của suất điện động cảm ứng giữa hai đầu cuộn dây gồm 150 vòng dây này là 

Xem đáp án

Biểu thức của suất điện động cảm ứng giữa hai đầu cuộn dây gồm 150 vòng dây này là e = 300cos(100πt - π/4)(V).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 161185

Hai điểm M, N nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, khi li độ dao động tại M là uM = 2cm thì li độ dao động tại N là uM = –2cm. Biên độ sóng bằng 

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{\pi }{2}\);

Vẽ vòng tròn lượng giác ta xác định được  \(A = \frac{2}{{\cos \frac{\pi }{4}}} = 2\sqrt 2 \)   cm.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 161186

Một ống dây có độ tự cảm L. Ống dây thứ hai có số vòng dây gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây bằng một nửa so với ống dây thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài bằng nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là 

Xem đáp án

Ta có:

\({L_1} = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}.S\)

⇒ \({L_2} = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{4{N^2}}}{l}.\frac{S}{2} = 2.4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}.S = 2{L_1}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 161187

Một sợi dây dài 1m hai đầu cố định. Khi cho dây dao động với tần số 120Hz thì trên dây có sóng dừng với 6 nút sóng. Tần số nhỏ nhất để tạo thành sóng dừng trên dây là 

Xem đáp án

Ban đầu ta có \(5\frac{{{\lambda _1}}}{2} = 1m \to {\lambda _1} = 0,4m \to v = {\lambda _1}.f = 48m/s\)

Tần số nhỏ nhất để tạo thành sóng dừng trên dây ứng với \(\frac{{\lambda '}}{2} = 1m \to \lambda ' = 2m \to f' = \frac{v}{{\lambda '}} = 24\) Hz

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 161189

Đặt hiệu điện thế xoay chiều 120V-50Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 96V. Giá trị của điện dung C là

Xem đáp án

Ta có: 

\(I = \frac{{\sqrt {{{120}^2} - {{96}^2}} }}{{50}} = 1,44(A)\)

\({Z_C} = \frac{{96}}{{1,44}} = \frac{{200}}{3}\Omega  \to C = \frac{1}{{100\pi {Z_C}}}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 161190

Một vật dao động điều hòa với chu kì 2s và biên độ 5cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên dương. Phương trình dao động của vật là 

Xem đáp án

Phương trình dao động của vật là x = 5cos(πt)cm.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 161191

Một bản mặt song song dày 6cm, chiết suất 1,5 đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản mặt 20cm, cho ảnh cách S một khoảng là 

Xem đáp án

Điểm sáng S cách bản mặt 20cm, cho ảnh cách S một khoảng là 2cm.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 161192

Một vật dao động theo phương trình x = 4cos(2πt)cm. Vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần thứ nhất vào thời điểm     

Xem đáp án

Vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần thứ nhất vào thời điểm 0,75s.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 161193

Một con lắc lò xo dọc gồm lò xo có độ cứng 100N/m và vật nặng có khối lượng 250g. Kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn sao cho lò xo dãn 7,5cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật qua vị trí lò xo không bị biến dạng là 

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
\Delta {l_o} = \frac{{mg}}{k} = 2,5cm\\
 \to A = 7,5 - 2,5 = 5cm\\
 \to v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}}  = 20\sqrt {{5^2} - 2,{5^2}} cm/s
\end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 161194

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 160N/m và vật nặng có khối lượng 250g dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Trong khoảng thời gian 0,125s đầu tiên vật đi được quãng đường 8cm. Lấy π2 = 10. Vận tốc của vật tại thời điểm 0,125s có độ lớn là 

Xem đáp án

\(\omega  = \sqrt {\frac{k}{m}}  = 8\pi (rad/s);T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0.25(s)\)

Sau \(\Delta t = 0,125s = \frac{1}{2}T\) vật đi được quãng đường 2A = 8cm và trở về vị trí cân bằng theo chiều âm

⇒ A = 4cm ; \(v =  - \omega A =  - 32\pi (cm/s)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 161195

Tại A và B có đặt 2 dòng điện thẳng song song, cùng chiều I1 và I2 > I1 .  Tại điểm M thuộc đường thẳng AB có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 thì điểm M phải 

Xem đáp án

Muốn cho \(\overrightarrow {{B_M}}  = \overrightarrow {{B_{1M}}}  + \overrightarrow {{B_{2M}}}  = 0 \to \overrightarrow {{B_{1M}}}  \uparrow  \downarrow \overrightarrow {{B_{2M}}}  \to M \in \left[ {{I_1}{I_2}} \right]\)

và thỏa mãn: \({B_{1M}} = {B_{2M}} \to \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{r_1}}}{{{r_2}}} < 1\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 161196

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc < π/2, có mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của vật nặng. Tỉ số giữa thế năng và động năng của vật nặng tại vị trí mà lực căng dây treo có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
T{\rm{ }} = {\rm{ }}mg \to mg(3\cos \alpha  - 2\cos {\alpha _0}) = mg\\
 \to c{\rm{os}}\alpha {\rm{ = }}\frac{{{\rm{1 + 2cos}}{\alpha _{\rm{0}}}}}{{\rm{3}}}
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
{W_t} = mg\ell (1 - c{\rm{os}}\alpha {\rm{) = }}\frac{{{\rm{2mg}}\ell }}{{\rm{3}}}(1 - c{\rm{os}}{\alpha _{\rm{0}}})\\
{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{{m{v^2}}}{2} = \frac{{mg\ell }}{3}(1 - c{\rm{os}}{\alpha _0})\\
 \to \frac{{{{\rm{W}}_{\rm{t}}}}}{{{{\rm{W}}_{\rm{d}}}}} = 2
\end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 161198

Một sóng cơ có tần số 20Hz truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 2m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng cùng phương truyền sóng cách nhau 22,5cm. Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất ?            

Xem đáp án

l = \(\frac{v}{f}\) = 0,1m = 10cm. ;T = \(\frac{1}{f}\) =  0,05s

MN = 22,5cm = 2l + l /4.

M, N lệch pha 1/4 chu kì. Điểm M sớm pha hơn N một góc π/2 rad.

Khi điểm N hạ xuống thấp nhất, điểm M ở vị trí cân bằng và đang đi lên, sau thời gian 3T/4 điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất

=> t = 3.0,05/4 (s) = 3/80s

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 161199

Một nguồn âm O gây ra tại điểm M mức cường độ âm là L. Nếu tiến thêm một khoảng 50m lại gần nguồn âm thì mức cường độ âm tăng thêm 10dB. Khoảng cách OM là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\frac{{{r^2}}}{{{{(r - 50)}^2}}} = {10^1}\\
 \Rightarrow \frac{r}{{(r - 50)}} = \sqrt {10}  \to r = 73,12m
\end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 161202

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ bên.

Biết R = 100W; ZC = 200W; UAB = 220V; cuộn dây thuần cảm.

Khi K đóng hay K mở thì số chỉ của ampe kế không thay đổi. Cảm kháng của cuộn dây là 

Xem đáp án

Số chỉ ampe kế không đổi khi K đóng hay mở nên tổng trở Z khi K mở và khi K đóng bằng nhau do đó:

\(\begin{array}{l}
{Z_m} = {Z_d} \Leftrightarrow {R^2} + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = {R^2} + Z_C^2\\
 \Rightarrow {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = Z_C^2\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{Z_L} - {Z_C} = {Z_C} \Rightarrow {Z_L} = 2{Z_C}\\
{Z_L} - {Z_C} =  - {Z_C} \Rightarrow {Z_L} = 0
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow {Z_L} = {\rm{ }}2{Z_C} = {\rm{ }}2.200{\rm{ }} = {\rm{ }}400\Omega 
\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »