Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Hoàng Quốc Việt lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Hoàng Quốc Việt lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 164803

Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch U = 120V, ở hai đầu cuộn dây \({U_D}\; = 120\sqrt 2 V\) , ở hai đầu tụ điện \({U_C}\; = 120{\rm{ }}V\) . tỉ số giữa hệ số công suất của toàn mạch và hệ số công suất của cuộn dây bằng 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta để ý rằng \(U_D^2 = {U^2} + U_C^2 \Rightarrow u \bot {u_C}\)  mạch xảy ra cộng hưởng:

\(\left\{ \begin{array}{l} \cos \varphi = 1\\ \cos {\varphi _D} = \frac{{{U_R}}}{{{U_D}}} = \frac{{\sqrt {U_D^2 - U_C^2} }}{{{U_D}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \end{array} \right.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 164804

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt 

Xem đáp án

Đáp án A

Bán kính quỹ đạo dừng theo mẫu Bo:

\({r_n} = {n^2}{r_0} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {r_0} = 25{r_0}\\ {r_M} = 9{r_0} \end{array} \right. \Rightarrow \Delta r = 16{r_0}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 164809

Hai con lắc lò xo dao động điều hòa cùng phương, vị trí cân bằng của hai con lắc nằm trên một đường thẳng vuông góc với phương dao động của hai con lắc. Đồ thị lực phục hồi F phụ thuộc vào li độ x của hai con lắc được biểu diễn như hình bên (đường (1) nét liền đậm và đường (2) nét liền mảnh). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nếu cơ năng của con lắc (1) là W1 thì cơ năng của con lắc (2) là

 

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồ thị, nếu ta chọn mỗi ô là một đơn vị thì ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {F_1} = - {k_1}{x_1}\\ {F_2} = - {k_2}{x_2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {F_1} = - \frac{3}{4}{x_1}\\ {F_2} = - 2{x_2} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} {A_1} = {x_{1\max }} = 4\\ {A_2} = {x_{2\max }} = 2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \frac{{{E_2}}}{{{E_1}}} = \frac{{{k_2}A_2^2}}{{{k_1}A_1^2}} = \frac{2}{3} \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 164813

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện  i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Trong mạch dao động LC ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{1}{2}LI_0^2 = \frac{1}{2}CU_0^2\\ \Rightarrow {U_0} = \sqrt {\frac{L}{C}} {I_0} = L\omega {I_0} = 12V \end{array}\)

+ Dòng điện trong mạch và điện áp hai đầu tụ luôn vuông pha với nhau nên ta có:

\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} = 1\\ i = \frac{1}{2} = \frac{{{I_0}}}{{2\sqrt 2 }} \Rightarrow u = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{U_0} = 3\sqrt {14} V \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 164815

Mạ kền (Niken) cho một bề mặt kim loại có diện tích \(40{\rm{ }}c{m^2}\;\) bằng điện phân. Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03 mm. Biết nguyên tử lượng Ni = 58, hóa trị 2, khối lượng riêng \(D = 8,{9.10^3}\;kg/{m^3}\) . Dòng điện qua bình điện phân có cường độ là 

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khối lượng kền đã được mạ:

\(m = Dv = DSh = 8,{9.10^3}{.40.10^{ - 4}}.0,{03.10^{ - 3}} = 1,068g\)

→ Dòng điện qua bình điện phân:

\(m = \frac{{AIt}}{{Fn}} \Rightarrow I = \frac{{mFn}}{{At}} = 1,97A\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 164817

Người ta tạo ra sóng cơ hình sin trên một sợi dây đàn hồi căng ngang bằng cách, khi t=0  cho đầu O của sợi dây bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng đi lên, khi đầu dây này lên tới điểm cao nhất lần đầu tiên thì sóng đã truyền trên dây được quãng đường 2 cm. Bước sóng của sóng này bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng thời gian để dây đi từ vị trí cân bằng đến cao nhất là \(t = \frac{T}{4}\)

Quãng đường sóng truyền đi được trong một phần tư chu kì là 2 cm

\( \Rightarrow \lambda  = vT = 8cm\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 164818

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, giới hạn bởi một đoạn thẳng có độ dài 20 cm, tần số 0,5 Hz. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 1s  là  \(a = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\left( {m/{s^2}} \right).\)  phương trình dao động của vật là 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 164819

 Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng 

Xem đáp án

Đáp án C

+ Công suất tiêu thụ trên R:

\(\begin{array}{l} P = {I^2}R\\ \Leftrightarrow 16 = {\left( {\frac{{12}}{{R + 2}}} \right)^2}R\\ \Leftrightarrow 16{R^2} - 80R + 6 = 0 \end{array}\)

→ Phương trình trên cho ta hai nghiệm \(R = 4\Omega \) và \(R = 1\Omega \)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 164821

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 20 cm, lò xo của con lắc có độ cứng \(k = 20{\rm{ }}N/m.\)  Gốc thế năng ở vị trí cân bằng. Năng lượng dao động của con lắc bằng 

Xem đáp án

Đáp án D

Biên độ dao động của con lắc:

\(A = \frac{L}{2} = 10cm\)

Cơ năng của dao động:

\(E = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}.20.0,{1^2} = 0,1J\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 164823

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai? 

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng của các photon có tần số khác nhau là khác nhau

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 164825

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án

Đáp án B

Trong sóng điện từ thì cường độ điện trường và cảm ứng từ luôn dao động cùng pha.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 164826

Trong dao động điều hòa của chất điểm, vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng chiều khi chất điểm 

Xem đáp án

Đáp án D

Vecto vận tốc và vecto gia tốc cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 164827

Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5\cos \left( {8\pi t + \pi /2} \right){\rm{ cm}}{\rm{.}}\)  Tần số góc của dao động là 

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số góc của dao động là \(\omega  = 8\pi rad/s\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 164828

Cường độ dòng điện được đo bằng 

Xem đáp án

Đáp án B

+ Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 164829

Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn tới mặt phân cách với môi trường chiết suất nhỏ hơn thì 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém thì có khả năng xảy ra phản xạ toàn phần.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 164830

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện \({\lambda _0} = 0,46\mu m.\)  Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi tấm kim loại được chiếu bởi nguồn bức xạ 

Xem đáp án

Đáp án B

Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang điện, vậy chỉ có tia tử ngoại là thỏa mãn

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 164831

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình  Quãng đường chất điểm đi được trong 2 chu kì dao động là 

Xem đáp án

Đáp án C

Quãng đường mà chất điểm đi được trong 2 chu kì là S = 8A = 32cm

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 164832

Cho các môi trường sau: chất khí, chất lỏng, chất rắn và chân không. Sóng âm truyền nhanh nhất trong 

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 164833

Điện từ trường xuất hiện ở xung quanh 

Xem đáp án

Đáp án A

Điện từ trường xuất hiện ở xung quanh tia lửa điện.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 164834

Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể có màu 

Xem đáp án

Đáp án A

Bước sóng ánh sáng huỳnh quang luôn dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 164835

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là 

Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự bước sóng giảm dần là hồng ngoại, ánh sáng tím, tử ngoại và tia Rơn-ghen.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 164836

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân 

Xem đáp án

Đáp án B

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 164837

Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điện áp cực đại hai đầu cuộn dây là U0, cường độ dòng điện cực đại là I0. Chu kì dao động điện từ của mạch là: 

Xem đáp án

 Đáp án A

Ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {q_0} = C{U_0}\\ {I_0} = \omega {q_0} \end{array} \right. \Rightarrow \omega \frac{{{I_0}}}{{C{U_0}}}\\ \Rightarrow T = \frac{{2\pi C{U_0}}}{{{I_0}}} \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 164839

Mắc vào hai đầu tụ điện có điện dung \({10^{ - 4}}/\pi (F)\) một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50Hz. Dung kháng của tụ: 

Xem đáp án

Đáp án D

Dung kháng của tụ điện \({Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = 100\Omega \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 164840

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có 

Xem đáp án

 Đáp án A

Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì photon của ánh sáng đó có năng lượng càng lớn khi tần số của ánh sáng càng lớn.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 164841

Trong chuỗi phóng xạ: \(_Z^AG \to _{Z + 1}^AL \to _{Z - 1}^{A - 4}Q \to _{Z - 1}^{A - 4}Q\) các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự 

Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự đúng sẽ là \({\beta ^ - },\alpha ,\gamma \) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 164842

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án D

Dao động duy trì có biên độ được duy trì ổn định nhờ cung cấp bù năng lượng mất đi trong từng chu kì

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »