Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nam Sài Gòn

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nam Sài Gòn

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168724

Có bao nhiêu cách xếp một nhóm học sinh gồm 4 bạn nam và 6 bạn nữ thành một hàng ngang?

Xem đáp án

Nhóm học sinh đó có tất cả 10 học sinh.

Xếp 10 học sinh thành một hàng ngang có \({P_{10}} = 10!\) cách xếp.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168725

Cho cấp số cộng có u1 = 0 và công sai d = 3. Tổng của 26 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

\({S_n} = n{u_1} + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}.d \Rightarrow {S_{26}} = 26.0 + \frac{{26.25}}{2}.3 = 975\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168726

Tập nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} - 3x}} = \frac{1}{4}\) là

Xem đáp án

\({2^{{x^2} - 3x}} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 3x}} = {2^{ - 2}} \Leftrightarrow {x^2} - 3x =  - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \vee x = 2\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168727

Hình lập phương có đường chéo của mặt bên bằng 4 cm. Tính thể tích khối lập phương đó.

Xem đáp án

Độ dài các cạnh hình lập phương là \(\frac{4}{{\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 {\rm{ cm}}\).

Thể tích khối lập phương là \(V = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^3} = 16\sqrt 2 {\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168728

Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\)

Xem đáp án

Điều kiện \({x^2} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 1\\ x > 2 \end{array} \right.\) nên tập xác định của hàm số \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168729

Hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {4x + 7} \right)\) có một nguyên hàm là

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {4x + 7} \right)\) có một nguyên hàm là \(\frac{1}{4}\sin \left( {4x + 7} \right) - 3\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168730

Cho khối chóp tam giác có đường cao bằng 100 cm và cạnh đáy bằng 20 cm, 21 cm, 29 cm. Tính thể tích khối chóp này.

Xem đáp án

Diện tích đáy

\(S = \sqrt {\frac{{20 + 21 + 29}}{2}\left( {\frac{{20 + 21 + 29}}{2} - 20} \right)\left( {\frac{{20 + 21 + 29}}{2} - 21} \right)\left( {\frac{{20 + 21 + 29}}{2} - 29} \right)} = 210{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Thể tích khối chóp

\(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.210.100 = 7000{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168732

Khối cầu có bán kính R = 6 có thể tích bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có công thức tính thể tích khối cầu \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).

Từ đó suy ra thể tích khối cầu đã cho là \(V = \frac{4}{3}\pi {6^3} = 288\pi \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168733

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên dưới đây. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có: hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;0 \right),\left( 0;1 \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty  \right)\). Do đó, khẳng định “Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -2;+\infty  \right)\)” sai.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168734

Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \(\log a = x,\log b = y\). Tính \(P = \log \left( {{a^2}{b^3}} \right)\).

Xem đáp án

\(\log \left( {{a^2}{b^3}} \right) = \log \left( {{a^2}} \right) + \log \left( {{b^3}} \right) = 2\log a + 3\log b = 2x + 3y\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168735

Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng S, diện tích đáy bằng diện tích một mặt cầu có bán kính a. Khi đó thể tích của hình trụ bằng

Xem đáp án

Gọi r là bán kính đáy của hình trụ, h là chiều cao của hình trụ.

Theo bài ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l} S = 2\pi rh\\ \pi {r^2} = 4\pi {a^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} r = 2a\\ h = \frac{S}{{4\pi a}} \end{array} \right.\).

Thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi .4{a^2}.\frac{S}{{4\pi a}} = Sa\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168737

Đường cong ở hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây

Xem đáp án

Căn cứ vào đồ thị ta có tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng x = 1 nên loại phương án \(y = - {x^3} + 3x + 1,{\rm{ }}y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}},{\rm{ }}y = {x^3} - 3{x^2} - 1\).

Vậy hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168738

Tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - 2x}}{{x + 1}}\)

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2 - 2x}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{\frac{2}{x} - 2}}{{1 + \frac{1}{x}}} = - 2 \Rightarrow y = - 2\) là đường tiệm cận ngang của hàm số.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168739

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{2x - 1}} > 27\) là

Xem đáp án

\({3^{2x - 1}} > 27 \Leftrightarrow 2x - 1 > 3 \Leftrightarrow x > 2\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168740

Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là

Xem đáp án

Ta có: \(2f\left( x \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{3}{2}{\rm{ }}\left( * \right)\)

Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm giữa đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y = \frac{3}{2}\).

Dựa vào hình vẽ, hai đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt.

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168741

Nếu \(\int\limits_1^5 {\frac{{dx}}{{2x - 1}} = \ln c} \) với \(c \in Q\) thì giá trị của c bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^5 {\frac{{dx}}{{2x - 1}} = \left. {\frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right|} \right|} _1^5 = \ln 3\)

Vậy c = 3

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168742

Tìm phần thực và phần ảo của số phức liên hợp của số phức z = 1 + i.

Xem đáp án

\(\overline z = 1 - i\), phần thực bằng 1, phần ảo bằng -1.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168743

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i,{\rm{ }}{z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}\).

Xem đáp án

\(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} = \frac{{{z_2}.\overline {{z_1}} }}{{{z_1}.\overline {{z_1}} }} = \frac{{\left( {3 - i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}}{{\left( {1 + 2i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}} = \frac{{1 - 7i}}{5} = \frac{1}{5} - \frac{7}{5}i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168744

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức z. Tìm z.

Xem đáp án

Điểm M có tọa độ là M(3;-4) ⇒ điểm M biểu diễn số phức z = 3 - 4i

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168745

Trong không gian tọa độ Oxyz, tọa độ điểm G' đối xứng với điểm G(5;-3;7) qua trục Oy là

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm G(5;-3;7) lên trục Oy là H(0;-3;0).

Vì G' đối xứng với G qua trục Oy nên H là trung điểm của đoạn GG' nên tọa độ của điểm G' là \(\left\{ \begin{array}{l} {x_{G'}} = 2{x_H} - {x_G} = - 5\\ {y_{G'}} = 2{y_H} - {y_G} = - 3\\ {z_{G'}} = 2{z_H} - {z_G} = - 7 \end{array} \right.\)

Vậy tọa độ điểm \(G'\left( { - 5; - 3; - 7} \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168746

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( { - 2;1;1} \right),{\rm{ }}B\left( {0; - 1;1} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là

Xem đáp án

Tâm mặt cầu là trung điểm của AB, có tọa độ là I(-1;0;1).

Bán kính mặt cầu: \(R = IA = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {0^2}} = \sqrt 2 \).

Phương trình mặt cầu đường kính AB: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168747

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - 2z + 4 = 0\). Một vec-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là

Xem đáp án

Một vec-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow n = \left( {1;1; - 2} \right)\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168748

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}\). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d?

Xem đáp án

Ta có \(\frac{{ - 1 - 1}}{2} = \frac{{1 - 2}}{1} = \frac{2}{{ - 2}} =  - 1\) nên M(-1;1;2) thuộc đường thẳng d

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168749

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng B'A và CD bằng

Xem đáp án

Ta có CD // AB, suy ra góc giữa A'B với CD bằng góc giữa A'B với AB, góc này bằng 45o.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168750

Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x - 3} \right)^3}{\left( {x - 4} \right)^4},\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 2\\ x = 3\\ x = 4 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên của hàm số f(x) như sau

Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168751

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {2 - {x^2}}  - x\) bằng

Xem đáp án

Tập xác định \(D = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\). Ta có \(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {2 - {x^2}} }} - 1 = \frac{{ - x - \sqrt {2 - {x^2}} }}{{\sqrt {2 - {x^2}} }}\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt {2 - {x^2}} = - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 0\\ \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow x = - 1\).

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y = 2,{\rm{ }}\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y = - \sqrt 2 \).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y + \mathop {\min }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y = 2 - \sqrt 2 \).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168752

Cho 0 < b < a < 1, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Vì 0 < b < a < 1 nên \({\log _a}b > {\log _a}a = 1\). Do đó \({\log _b}a = \frac{1}{{{{\log }_a}b}} < 1 < {\log _a}b\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168753

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\left| {{x^2} - 4} \right|\) với đường thẳng y = 3 là

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm \({x^2}\left| {{x^2} - 4} \right| = 3{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

Nếu \({x^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \le  - 2 \cup 2 \le x\).

Phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right) = 3 \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 2 + \sqrt 7 \\ {x^2} = 2 - \sqrt 7 \left( {\rm{L}} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {2 + \sqrt 7 } \).

Nếu \({x^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow  - 2 < x < 2\).

Phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right) = - 3 \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 3\\ {x^2} = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm \sqrt 3 \\ x = \pm 1 \end{array} \right.\)

Vậy phương trình có 6 nghiệm.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168754

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _3}\left( {2 - x} \right)\) là \(S = \left( {a;b} \right) \cup \left( {c;d} \right)\) với a, b, c, d là các số thực. Khi đó a + b + c + d bằng:

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} x + 1 > 0\\ 2 - x > 0\\ {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _3}\left( {2 - x} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 1\\ x < 2\\ - {\log _3}\left( {x + 1} \right) > {\log _3}\left( {2 - x} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 2\\ {\log _3}\left( {2 - x} \right) + {\log _3}\left( {x + 1} \right) < 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 2\\ {x^2} + x + 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 2\\ \left[ \begin{array}{l} x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\\ x < \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2} \end{array} \right. \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow S = \left( { - 1;\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2};2} \right)\)

Suy ra \(a + b + c + d = - 1 + \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2} + \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2} + 2 = 2\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168755

Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay tam giác đều ABC cạnh bằng 1 quanh AB.

Xem đáp án

Khi quay tam giác đều ABC quanh cạnh AB ta thu được hai khối nón bằng nhau.

Do đó, ta có \(V = 2{V_{\rm{n}}} = 2.\frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{2}{3}\pi .{\left( {\frac{{1\sqrt 3 }}{2}} \right)^2}.\frac{1}{2} = \frac{\pi }{4}{\rm{ }}\left( {vtt} \right)\).

(bán kính \(r = {h_{ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), đường cao \(h = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\)).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168756

Cho tích phân \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\sqrt {1 + \ln x} }}{x}dx} \). Đổi biến \(t = \sqrt {1 + \ln x} \) ta được kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có

\(t = \sqrt {1 + \ln x} \Rightarrow {t^2} = 1 + \ln x \Rightarrow 2tdt = \frac{{dx}}{x}\).

Với

\(\begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow t = 1\\ x = e \Rightarrow t = \sqrt 2 \end{array}\)

Vậy \(I = \int\limits_1^{\sqrt 2 } {t.2tdt} = 2\int\limits_1^{\sqrt 2 } {{t^2}dt} \).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168757

Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x{e^x}\), trục hoành, hai đường thẳng x =  - 2; x = 3 có công thức tính là

Xem đáp án

Theo công thức tính diện tích hình phẳng ta có \(S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {x{e^x}} \right|dx} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168758

Cho hai số phức z = a + bi và z' = a' + b'i. Số phức \(\frac{z}{{z'}}\) có phần thực là

Xem đáp án

Ta có \(\frac{z}{{z'}} = \frac{{a + bi}}{{a' + b'i}} = \frac{{\left( {a + bi} \right)\left( {a' - b'i} \right)}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}} = \frac{{aa' + bb'}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}} + \frac{{a'b - ab'}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}}i\).

Do đó phần thực của \(\frac{z}{{z'}}\) bằng \(\frac{{aa' + bb'}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168759

Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} + 2z + 3 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào sau đây là điểm biểu diễn số phức z1?

Xem đáp án

Ta có \({z^2} + 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 1 + \sqrt 2 i\\ z = - 1 - \sqrt 2 i \end{array} \right.\). Vì z1 có phần ảo âm nên \({z_1} = - 1 - \sqrt 2 i\).

Vậy điểm biểu diễn số phức z1 là điểm \(M\left( { - 1; - \sqrt 2 } \right)\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168760

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;0;-1) và vuông góc với d có phương trình là

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) có vec-tơ pháp tuyến cùng phương với vec-tơ chỉ phương của đường thẳng d, suy ra \({\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {1; - 1;2} \right)\).

Phương trình mặt phẳng (P) là \(1\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 0} \right) + 2\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y + 2z = 0\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168761

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(2;4;-1). Phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua A, B là

Xem đáp án

Ta có đường thẳng d đi qua A(1;2;3) và có vec-tơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2; - 4} \right)\).

Vậy phương trình chính tắc đường thẳng d là \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 4}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168762

Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 5 học sinh lớp 12C trên một bàn tròn. Tính xác suất P để các học sinh cùng lớp luôn ngồi cạnh nhau.

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 9!\).

Gọi E là biến cố các học sinh cùng lớp luôn ngồi cạnh nhau. Ta có các bước sắp xếp như sau:

· Xếp 5 học sinh lớp 12C ngồi vào bàn sao cho các học sinh này ngồi sát nhau. Số cách sắp xếp là 5!.

· Xếp 3 học sinh lớp 12B vào bàn sao cho các học sinh này ngồi sát nhau và sát nhóm của học sinh 12C. Số cách sắp xếp là 3!.2.

· Xếp 2 học sinh lớp 12A vào hai vị trí còn lại của bàn. Số cách sắp xếp là 2!.

Số phần tử thuận lợi cho biến cố E là \(n\left( E \right) = 5!.3!.2.2!\).

Xác suất của biến cố E là \(P\left( E \right) = \frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{126}}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168763

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng

Xem đáp án

Kẻ \(AH \bot SB = \left\{ H \right\}\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot AB\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\)

\(\left\{ \begin{array}{l} AH \bot SB\\ AH \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác SAB có đường cao AH ta có:

\(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 a}}{{\sqrt {3{a^2} + {a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168764

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \frac{{mx + 10}}{{2x + m}}\) nghịch biến trên (0;2)?

Xem đáp án

Hàm số \(y = \frac{{mx + 10}}{{2x + m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 20 < 0\\ - \frac{m}{2} \notin \left( {0;2} \right) \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt {20} < m < \sqrt {20} \\ \left[ \begin{array}{l} - \frac{m}{2} \le 0\\ - \frac{m}{2} \ge 2 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt {20} < m < \sqrt {20} \\ \left[ \begin{array}{l} m \ge 0\\ m \le - 4 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - \sqrt {20} < m \le - 4\\ 0 \le m < \sqrt {20} \end{array} \right.\).

Vậy \(m \in \left\{ { - 4;0;1;2;3;4} \right\}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168765

Gọi N(t) là số phần trăm cacbon 14 còn lại trong một bộ phận của một cây sinh trưởng từ t năm trước đây thì ta có công thức \(N\left( t \right) = 100.{\left( {0,5} \right)^{\frac{t}{A}}}{\rm{ }}\left( \% \right)\) với A là hằng số. Biết rằng một mẫu gỗ có tuổi khoảng 3754 năm thì lượng cácbon 14 còn lại là 65%. Phân tích mẫu gỗ từ một công trình kiến trúc cổ, người ta thấy lượng cácbon 14 còn lại trong mẫu gỗ là 63%. Hãy xác định tuổi của mẫu gỗ được lấy từ công trình đó

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(65 = 100.{\left( {0,5} \right)^{\frac{{3754}}{A}}} \Leftrightarrow 0,65 = {\left( {0,5} \right)^{\frac{{3754}}{A}}} \Leftrightarrow \frac{{3754}}{A} = {\log _{0,5}}0,65 \Leftrightarrow A = \frac{{3754}}{{{{\log }_{0,5}}0,65}}\).

Do mẫu gỗ còn 63% lượng Cacbon 14 nên ta có:

\(63 = 100.{\left( {0,5} \right)^{\frac{t}{A}}} \Leftrightarrow 0,63 = {\left( {0,5} \right)^{\frac{t}{A}}} \Leftrightarrow \frac{t}{A} = {\log _{0,5}}0,63 \Leftrightarrow t = A.{\log _{0,5}}0,63 = \frac{{3754}}{{{{\log }_{0,5}}0,65}}.{\log _{0,5}}0,63 \approx 3833\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168766

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình \(\frac{1}{2}f\left( x \right) - m = 0\) có đúng hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Ta có \(\frac{1}{2}f\left( x \right) - m = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2m\) (*)

Quan sát bảng biến thiên của hàm số y = f(x), ta thấy, để phương trình (*) có đúng hai nghiệm phân biệt thì \(\left[ \begin{array}{l} 2m = 0\\ 2m < - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m < - \frac{3}{2} \end{array} \right.\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168767

Một hình trụ có bán kính đáy bằng a, mặt phẳng qua trục cắt hình trụ theo một thiết diện có diện tích bằng 8a2. Tính diện tích xung quanh của hình trụ.

Xem đáp án

Thiết diện qua trục của hình trụ là hình chữ nhật, có độ dài một cạnh là 2a, có diện tích là 8a2, suy ra chiều cao của hình trụ là \(h = \frac{{8{a^2}}}{{2a}} = 4a\).

Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2.\pi .a.4a = 8\pi {a^2}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168768

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [0;1] và thỏa mãn f(0) = 0. Biết \(\int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx} = \frac{9}{2}\) và \(\int\limits_0^1 {f'\left( x \right)\cos \frac{{\pi x}}{2}dx} = \frac{{3\pi }}{4}\). Tích phân \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \) bằng.

Xem đáp án

Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l} u = \cos \frac{{\pi x}}{2}\\ dv = f'\left( x \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = - \frac{\pi }{2}\sin \frac{{\pi x}}{2}dx\\ v = f\left( x \right) \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int\limits_0^1 {f'\left( x \right)\cos \frac{{\pi x}}{2}dx} = \left. {\cos \frac{{\pi x}}{2}f\left( x \right)} \right|_0^1 + \frac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} \\ = f\left( 1 \right).\cos \frac{\pi }{2} - f\left( 0 \right).\cos 0 + \frac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} \\ = \frac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} = \frac{{3\pi }}{4} \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} = \frac{3}{2} \end{array}\)

Xét tích phân

\(\begin{array}{l} \int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left( x \right) + k\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right]}^2}dx} = 0 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {\left[ {{f^2}\left( x \right) + 2kf\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2} + {k^2}{{\sin }^2}\frac{{\pi x}}{2}} \right]dx} = 0\\ \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx} + 2k\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}} + {k^2}\int\limits_0^1 {{{\sin }^2}\frac{{\pi x}}{2}dx} = 0\\ \Leftrightarrow \frac{9}{2} + 2k\frac{3}{2} + \frac{1}{2}{k^2} = 0\\ \Leftrightarrow k = - 3 \end{array}\)

Khi đó ta có \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left( x \right) - 3\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right]}^2}dx} = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) - 3\sin \frac{{\pi x}}{2} = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 3\sin \frac{{\pi x}}{2}\)

Vậy \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 3\int\limits_0^1 {\sin \frac{{\pi x}}{2}dx = - 3\frac{{\cos \frac{{\pi x}}{2}}}{{\frac{\pi }{2}}}\left| {\begin{array}{*{20}{c}} {^1}\\ {_0} \end{array}} \right. = \frac{{ - 6}}{\pi }\cos \frac{{\pi x}}{2}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {^1}\\ {_0} \end{array}} \right. = - \frac{6}{\pi }\left( {\cos \frac{\pi }{2} - \cos 0} \right) = \frac{6}{\pi }\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168769

Cho hàm số y= f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau

Biết f(0) < 0, hỏi phương trình f(|x|) = f(0) có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Đặt f(0) = k < 0. Vì hàm số nghịch biến trên (-1;3) nên -2 < k < 4.

Ta có hàm số y = f(|x|) là hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục Oy, từ đó ta có bảng biến thiên sau

Từ bảng biến thiên suy ra phương trình f(|x|) = f(0) có 3 nghiệm.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168770

Cho các số thực a, b thỏa mãn điều kiện 0 < b < a < 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _a}\frac{{4\left( {3b - 1} \right)}}{9} + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\).

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {3b - 2} \right)^2} \ge 2 \Leftrightarrow \frac{{4\left( {3b - 1} \right)}}{9} \le {b^2}\)

Khi đó

\(\begin{array}{l} P \ge {\log _a}{b^2} + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\\ = 2{\log _a}b + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\\ = {\log _a}b + {\log _a}b + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\\ = \left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + 8.{\left( {\frac{1}{{{{\log }_a}b - 1}}} \right)^2} + 1\\ \ge 3\sqrt[3]{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).8.{{\left( {\frac{1}{{{{\log }_a}b - 1}}} \right)}^2}}} + 1 = 7 \end{array}\)

Dấu "=" xảy ra khi \(a = \sqrt[3]{{\frac{2}{3}}};{\rm{ }}b = \frac{2}{3}\) và min(P) = 7

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168771

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {3{x^2} - 6x + 2m - 1} \right|\) trên đoạn [-2;3] đạt giá trị nhỏ nhất. Số phần tử của tập S là

Xem đáp án

Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| 3{{x}^{2}}-6x+2m-1 \right|\) trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\).

Ta có \(M\ge f\left( -2 \right)=\left| 2m+23 \right|,\text{ }M\ge f\left( 1 \right)=\left| 2m-4 \right|\)

\(\Rightarrow 2M\ge \left| 2m+23 \right|+\left| 2m-4 \right|\ge \left| 2m+23-2m+4 \right|=27\Rightarrow M\ge \frac{27}{2}\). Khi \(M=\frac{27}{2}\Rightarrow \left| 2m+23 \right|=\left| 2m-4 \right|\) \(\Leftrightarrow m=-\frac{19}{4}\).

Với \(m=-\frac{19}{4},\underset{\left[ -2;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=\max \left\{ f\left( -2 \right);f\left( 1 \right);f\left( 3 \right) \right\}=\frac{27}{2}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168772

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của BB'. Mặt phẳng (MDC') chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh C và một khối chứa đỉnh A'. Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của hai khối đa diện chứa C và A'. Tính \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\) 

Xem đáp án

Gọi \(I = BC \cap C'M \Rightarrow DI \cap AB = K\).

Khi đó ta có \({V_1} = {V_{ICDC'}} - {V_{IBKM}}\) trong đó

\({V_{ICDC'}} = \frac{1}{3}IC.\frac{1}{2}CD.CC' = \frac{1}{3}V\)

Mặt khác \(\frac{{{V_{IBKM}}}}{{{V_{ICDC'}}}} = \frac{1}{8}\)

\(\Rightarrow {V_1} = \frac{1}{3}V - \frac{1}{8}.\frac{1}{3}V = \frac{7}{{24}}V\)

\( \Rightarrow {V_2} = \frac{{17}}{{24}}V\)

\( \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{{17}}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168773

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a > 0 thỏa mãn \({\left( {{2^a} + \frac{1}{{{2^a}}}} \right)^{2017}} \le {\left( {{2^{2017}} + \frac{1}{{{2^{2017}}}}} \right)^a}.\)

Xem đáp án

Xét hàm \(f\left( x \right) = \frac{{\ln \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)}}{x} \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{\left( {{2^x} - {2^{ - x}}} \right)\ln {2^x} - \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)\ln \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)}}{{{x^2}\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)}}\).

\(\ln {2^x} < \ln \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)\) và \(0 < {2^x} - {2^{ - x}} < {2^x} + {2^{ - x}}\) nên \(f'\left( x \right) < 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) nghịch biến.

Do vậy

\(\begin{array}{l} {\left( {{2^a} + \frac{1}{{{2^a}}}} \right)^{2017}} \le {\left( {{2^{2017}} + \frac{1}{{{2^{2017}}}}} \right)^a}\\ \Leftrightarrow 2017\ln \left( {{2^a} + {2^{ - a}}} \right) \le a\ln \left( {{2^{2017}} + {2^{ - 2017}}} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{\ln \left( {{2^a} + {2^{ - a}}} \right)}}{a} \le \frac{{\ln \left( {{2^{2017}} + {2^{ - 2017}}} \right)}}{{2017}}\\ \Leftrightarrow a \ge 2017 \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »