Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nam Sài Gòn
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nam Sài Gòn
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách xếp một nhóm học sinh gồm 4 bạn nam và 6 bạn nữ thành một hàng ngang?
Nhóm học sinh đó có tất cả 10 học sinh.
Xếp 10 học sinh thành một hàng ngang có \({P_{10}} = 10!\) cách xếp.
Cho cấp số cộng có u1 = 0 và công sai d = 3. Tổng của 26 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó bằng bao nhiêu?
\({S_n} = n{u_1} + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}.d \Rightarrow {S_{26}} = 26.0 + \frac{{26.25}}{2}.3 = 975\)
Tập nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} - 3x}} = \frac{1}{4}\) là
\({2^{{x^2} - 3x}} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 3x}} = {2^{ - 2}} \Leftrightarrow {x^2} - 3x = - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \vee x = 2\)
Hình lập phương có đường chéo của mặt bên bằng 4 cm. Tính thể tích khối lập phương đó.
Độ dài các cạnh hình lập phương là \(\frac{4}{{\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 {\rm{ cm}}\).
Thể tích khối lập phương là \(V = {\left( {2\sqrt 2 } \right)^3} = 16\sqrt 2 {\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\)
Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\)
Điều kiện \({x^2} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 1\\ x > 2 \end{array} \right.\) nên tập xác định của hàm số \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).
Hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {4x + 7} \right)\) có một nguyên hàm là
Hàm số \(f\left( x \right) = \cos \left( {4x + 7} \right)\) có một nguyên hàm là \(\frac{1}{4}\sin \left( {4x + 7} \right) - 3\).
Cho khối chóp tam giác có đường cao bằng 100 cm và cạnh đáy bằng 20 cm, 21 cm, 29 cm. Tính thể tích khối chóp này.
Diện tích đáy
\(S = \sqrt {\frac{{20 + 21 + 29}}{2}\left( {\frac{{20 + 21 + 29}}{2} - 20} \right)\left( {\frac{{20 + 21 + 29}}{2} - 21} \right)\left( {\frac{{20 + 21 + 29}}{2} - 29} \right)} = 210{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).
Thể tích khối chóp
\(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.210.100 = 7000{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\)
Cho khối nón tròn xoay có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao h = 4. Tính thể tích V của khối nón đã cho.
\(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 4\pi \)
Khối cầu có bán kính R = 6 có thể tích bằng bao nhiêu?
Ta có công thức tính thể tích khối cầu \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Từ đó suy ra thể tích khối cầu đã cho là \(V = \frac{4}{3}\pi {6^3} = 288\pi \)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên dưới đây. Khẳng định nào sau đây sai?
Dựa vào bảng biến thiên ta có: hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;0 \right),\left( 0;1 \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\). Do đó, khẳng định “Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -2;+\infty \right)\)” sai.
Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \(\log a = x,\log b = y\). Tính \(P = \log \left( {{a^2}{b^3}} \right)\).
\(\log \left( {{a^2}{b^3}} \right) = \log \left( {{a^2}} \right) + \log \left( {{b^3}} \right) = 2\log a + 3\log b = 2x + 3y\)
Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng S, diện tích đáy bằng diện tích một mặt cầu có bán kính a. Khi đó thể tích của hình trụ bằng
Gọi r là bán kính đáy của hình trụ, h là chiều cao của hình trụ.
Theo bài ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l} S = 2\pi rh\\ \pi {r^2} = 4\pi {a^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} r = 2a\\ h = \frac{S}{{4\pi a}} \end{array} \right.\).
Thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi .4{a^2}.\frac{S}{{4\pi a}} = Sa\).
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau:
Tìm giá trị cực đại yCĐ và giá trị cực tiểu yCT của hàm số đã cho
Từ bảng biến thiên ta có yCĐ = 3 và yCT = 0
Đường cong ở hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây
Căn cứ vào đồ thị ta có tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng x = 1 nên loại phương án \(y = - {x^3} + 3x + 1,{\rm{ }}y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}},{\rm{ }}y = {x^3} - 3{x^2} - 1\).
Vậy hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
Tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - 2x}}{{x + 1}}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2 - 2x}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{\frac{2}{x} - 2}}{{1 + \frac{1}{x}}} = - 2 \Rightarrow y = - 2\) là đường tiệm cận ngang của hàm số.
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{2x - 1}} > 27\) là
\({3^{2x - 1}} > 27 \Leftrightarrow 2x - 1 > 3 \Leftrightarrow x > 2\)
Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là
Ta có: \(2f\left( x \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{3}{2}{\rm{ }}\left( * \right)\)
Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm giữa đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y = \frac{3}{2}\).
Dựa vào hình vẽ, hai đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.
Nếu \(\int\limits_1^5 {\frac{{dx}}{{2x - 1}} = \ln c} \) với \(c \in Q\) thì giá trị của c bằng
\(\int\limits_1^5 {\frac{{dx}}{{2x - 1}} = \left. {\frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right|} \right|} _1^5 = \ln 3\)
Vậy c = 3
Tìm phần thực và phần ảo của số phức liên hợp của số phức z = 1 + i.
\(\overline z = 1 - i\), phần thực bằng 1, phần ảo bằng -1.
Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i,{\rm{ }}{z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}\).
\(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} = \frac{{{z_2}.\overline {{z_1}} }}{{{z_1}.\overline {{z_1}} }} = \frac{{\left( {3 - i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}}{{\left( {1 + 2i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}} = \frac{{1 - 7i}}{5} = \frac{1}{5} - \frac{7}{5}i\)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức z. Tìm z.
Điểm M có tọa độ là M(3;-4) ⇒ điểm M biểu diễn số phức z = 3 - 4i
Trong không gian tọa độ Oxyz, tọa độ điểm G' đối xứng với điểm G(5;-3;7) qua trục Oy là
Hình chiếu vuông góc của điểm G(5;-3;7) lên trục Oy là H(0;-3;0).
Vì G' đối xứng với G qua trục Oy nên H là trung điểm của đoạn GG' nên tọa độ của điểm G' là \(\left\{ \begin{array}{l} {x_{G'}} = 2{x_H} - {x_G} = - 5\\ {y_{G'}} = 2{y_H} - {y_G} = - 3\\ {z_{G'}} = 2{z_H} - {z_G} = - 7 \end{array} \right.\)
Vậy tọa độ điểm \(G'\left( { - 5; - 3; - 7} \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( { - 2;1;1} \right),{\rm{ }}B\left( {0; - 1;1} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Tâm mặt cầu là trung điểm của AB, có tọa độ là I(-1;0;1).
Bán kính mặt cầu: \(R = IA = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {0^2}} = \sqrt 2 \).
Phương trình mặt cầu đường kính AB: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - 2z + 4 = 0\). Một vec-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
Một vec-tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow n = \left( {1;1; - 2} \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}\). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d?
Ta có \(\frac{{ - 1 - 1}}{2} = \frac{{1 - 2}}{1} = \frac{2}{{ - 2}} = - 1\) nên M(-1;1;2) thuộc đường thẳng d
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng B'A và CD bằng
Ta có CD // AB, suy ra góc giữa A'B với CD bằng góc giữa A'B với AB, góc này bằng 45o.
Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x - 3} \right)^3}{\left( {x - 4} \right)^4},\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 2\\ x = 3\\ x = 4 \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên của hàm số f(x) như sau
Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 2.
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {2 - {x^2}} - x\) bằng
Tập xác định \(D = \left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]\). Ta có \(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {2 - {x^2}} }} - 1 = \frac{{ - x - \sqrt {2 - {x^2}} }}{{\sqrt {2 - {x^2}} }}\).
\(y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt {2 - {x^2}} = - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 0\\ \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow x = - 1\).
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y = 2,{\rm{ }}\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y = - \sqrt 2 \).
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y + \mathop {\min }\limits_{\left[ { - \sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right]} y = 2 - \sqrt 2 \).
Cho 0 < b < a < 1, mệnh đề nào dưới đây đúng?
Vì 0 < b < a < 1 nên \({\log _a}b > {\log _a}a = 1\). Do đó \({\log _b}a = \frac{1}{{{{\log }_a}b}} < 1 < {\log _a}b\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\left| {{x^2} - 4} \right|\) với đường thẳng y = 3 là
Phương trình hoành độ giao điểm \({x^2}\left| {{x^2} - 4} \right| = 3{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Nếu \({x^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow x \le - 2 \cup 2 \le x\).
Phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right) = 3 \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 2 + \sqrt 7 \\ {x^2} = 2 - \sqrt 7 \left( {\rm{L}} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {2 + \sqrt 7 } \).
Nếu \({x^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow - 2 < x < 2\).
Phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right) = - 3 \Leftrightarrow {x^4} - 4{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 3\\ {x^2} = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm \sqrt 3 \\ x = \pm 1 \end{array} \right.\)
Vậy phương trình có 6 nghiệm.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _3}\left( {2 - x} \right)\) là \(S = \left( {a;b} \right) \cup \left( {c;d} \right)\) với a, b, c, d là các số thực. Khi đó a + b + c + d bằng:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} x + 1 > 0\\ 2 - x > 0\\ {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) > {\log _3}\left( {2 - x} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 1\\ x < 2\\ - {\log _3}\left( {x + 1} \right) > {\log _3}\left( {2 - x} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 2\\ {\log _3}\left( {2 - x} \right) + {\log _3}\left( {x + 1} \right) < 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 2\\ {x^2} + x + 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < x < 2\\ \left[ \begin{array}{l} x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\\ x < \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2} \end{array} \right. \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow S = \left( { - 1;\frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2};2} \right)\)
Suy ra \(a + b + c + d = - 1 + \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2} + \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2} + 2 = 2\)
Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay tam giác đều ABC cạnh bằng 1 quanh AB.
Khi quay tam giác đều ABC quanh cạnh AB ta thu được hai khối nón bằng nhau.
Do đó, ta có \(V = 2{V_{\rm{n}}} = 2.\frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{2}{3}\pi .{\left( {\frac{{1\sqrt 3 }}{2}} \right)^2}.\frac{1}{2} = \frac{\pi }{4}{\rm{ }}\left( {vtt} \right)\).
(bán kính \(r = {h_{ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), đường cao \(h = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}\)).
Cho tích phân \(I = \int\limits_1^e {\frac{{\sqrt {1 + \ln x} }}{x}dx} \). Đổi biến \(t = \sqrt {1 + \ln x} \) ta được kết quả nào sau đây?
Ta có
\(t = \sqrt {1 + \ln x} \Rightarrow {t^2} = 1 + \ln x \Rightarrow 2tdt = \frac{{dx}}{x}\).
Với
\(\begin{array}{l} x = 1 \Rightarrow t = 1\\ x = e \Rightarrow t = \sqrt 2 \end{array}\)
Vậy \(I = \int\limits_1^{\sqrt 2 } {t.2tdt} = 2\int\limits_1^{\sqrt 2 } {{t^2}dt} \).
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x{e^x}\), trục hoành, hai đường thẳng x = - 2; x = 3 có công thức tính là
Theo công thức tính diện tích hình phẳng ta có \(S = \int\limits_{ - 2}^3 {\left| {x{e^x}} \right|dx} \)
Cho hai số phức z = a + bi và z' = a' + b'i. Số phức \(\frac{z}{{z'}}\) có phần thực là
Ta có \(\frac{z}{{z'}} = \frac{{a + bi}}{{a' + b'i}} = \frac{{\left( {a + bi} \right)\left( {a' - b'i} \right)}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}} = \frac{{aa' + bb'}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}} + \frac{{a'b - ab'}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}}i\).
Do đó phần thực của \(\frac{z}{{z'}}\) bằng \(\frac{{aa' + bb'}}{{{{a'}^2} + {{b'}^2}}}\).
Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} + 2z + 3 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào sau đây là điểm biểu diễn số phức z1?
Ta có \({z^2} + 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 1 + \sqrt 2 i\\ z = - 1 - \sqrt 2 i \end{array} \right.\). Vì z1 có phần ảo âm nên \({z_1} = - 1 - \sqrt 2 i\).
Vậy điểm biểu diễn số phức z1 là điểm \(M\left( { - 1; - \sqrt 2 } \right)\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;0;-1) và vuông góc với d có phương trình là
Mặt phẳng (P) có vec-tơ pháp tuyến cùng phương với vec-tơ chỉ phương của đường thẳng d, suy ra \({\overrightarrow n _{\left( P \right)}} = \left( {1; - 1;2} \right)\).
Phương trình mặt phẳng (P) là \(1\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 0} \right) + 2\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y + 2z = 0\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(2;4;-1). Phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua A, B là
Ta có đường thẳng d đi qua A(1;2;3) và có vec-tơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;2; - 4} \right)\).
Vậy phương trình chính tắc đường thẳng d là \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 4}}\)
Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 5 học sinh lớp 12C trên một bàn tròn. Tính xác suất P để các học sinh cùng lớp luôn ngồi cạnh nhau.
Số phần tử không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 9!\).
Gọi E là biến cố các học sinh cùng lớp luôn ngồi cạnh nhau. Ta có các bước sắp xếp như sau:
· Xếp 5 học sinh lớp 12C ngồi vào bàn sao cho các học sinh này ngồi sát nhau. Số cách sắp xếp là 5!.
· Xếp 3 học sinh lớp 12B vào bàn sao cho các học sinh này ngồi sát nhau và sát nhóm của học sinh 12C. Số cách sắp xếp là 3!.2.
· Xếp 2 học sinh lớp 12A vào hai vị trí còn lại của bàn. Số cách sắp xếp là 2!.
Số phần tử thuận lợi cho biến cố E là \(n\left( E \right) = 5!.3!.2.2!\).
Xác suất của biến cố E là \(P\left( E \right) = \frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{126}}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng
Kẻ \(AH \bot SB = \left\{ H \right\}\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot AB\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\)
\(\left\{ \begin{array}{l} AH \bot SB\\ AH \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác SAB có đường cao AH ta có:
\(d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH = \frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 a}}{{\sqrt {3{a^2} + {a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \frac{{mx + 10}}{{2x + m}}\) nghịch biến trên (0;2)?
Hàm số \(y = \frac{{mx + 10}}{{2x + m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 20 < 0\\ - \frac{m}{2} \notin \left( {0;2} \right) \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt {20} < m < \sqrt {20} \\ \left[ \begin{array}{l} - \frac{m}{2} \le 0\\ - \frac{m}{2} \ge 2 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt {20} < m < \sqrt {20} \\ \left[ \begin{array}{l} m \ge 0\\ m \le - 4 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - \sqrt {20} < m \le - 4\\ 0 \le m < \sqrt {20} \end{array} \right.\).
Vậy \(m \in \left\{ { - 4;0;1;2;3;4} \right\}\).
Gọi N(t) là số phần trăm cacbon 14 còn lại trong một bộ phận của một cây sinh trưởng từ t năm trước đây thì ta có công thức \(N\left( t \right) = 100.{\left( {0,5} \right)^{\frac{t}{A}}}{\rm{ }}\left( \% \right)\) với A là hằng số. Biết rằng một mẫu gỗ có tuổi khoảng 3754 năm thì lượng cácbon 14 còn lại là 65%. Phân tích mẫu gỗ từ một công trình kiến trúc cổ, người ta thấy lượng cácbon 14 còn lại trong mẫu gỗ là 63%. Hãy xác định tuổi của mẫu gỗ được lấy từ công trình đó
Theo bài ra ta có \(65 = 100.{\left( {0,5} \right)^{\frac{{3754}}{A}}} \Leftrightarrow 0,65 = {\left( {0,5} \right)^{\frac{{3754}}{A}}} \Leftrightarrow \frac{{3754}}{A} = {\log _{0,5}}0,65 \Leftrightarrow A = \frac{{3754}}{{{{\log }_{0,5}}0,65}}\).
Do mẫu gỗ còn 63% lượng Cacbon 14 nên ta có:
\(63 = 100.{\left( {0,5} \right)^{\frac{t}{A}}} \Leftrightarrow 0,63 = {\left( {0,5} \right)^{\frac{t}{A}}} \Leftrightarrow \frac{t}{A} = {\log _{0,5}}0,63 \Leftrightarrow t = A.{\log _{0,5}}0,63 = \frac{{3754}}{{{{\log }_{0,5}}0,65}}.{\log _{0,5}}0,63 \approx 3833\).
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình \(\frac{1}{2}f\left( x \right) - m = 0\) có đúng hai nghiệm phân biệt.
Ta có \(\frac{1}{2}f\left( x \right) - m = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2m\) (*)
Quan sát bảng biến thiên của hàm số y = f(x), ta thấy, để phương trình (*) có đúng hai nghiệm phân biệt thì \(\left[ \begin{array}{l} 2m = 0\\ 2m < - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m < - \frac{3}{2} \end{array} \right.\).
Một hình trụ có bán kính đáy bằng a, mặt phẳng qua trục cắt hình trụ theo một thiết diện có diện tích bằng 8a2. Tính diện tích xung quanh của hình trụ.
Thiết diện qua trục của hình trụ là hình chữ nhật, có độ dài một cạnh là 2a, có diện tích là 8a2, suy ra chiều cao của hình trụ là \(h = \frac{{8{a^2}}}{{2a}} = 4a\).
Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2.\pi .a.4a = 8\pi {a^2}\).
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [0;1] và thỏa mãn f(0) = 0. Biết \(\int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx} = \frac{9}{2}\) và \(\int\limits_0^1 {f'\left( x \right)\cos \frac{{\pi x}}{2}dx} = \frac{{3\pi }}{4}\). Tích phân \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \) bằng.
Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l} u = \cos \frac{{\pi x}}{2}\\ dv = f'\left( x \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = - \frac{\pi }{2}\sin \frac{{\pi x}}{2}dx\\ v = f\left( x \right) \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int\limits_0^1 {f'\left( x \right)\cos \frac{{\pi x}}{2}dx} = \left. {\cos \frac{{\pi x}}{2}f\left( x \right)} \right|_0^1 + \frac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} \\ = f\left( 1 \right).\cos \frac{\pi }{2} - f\left( 0 \right).\cos 0 + \frac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} \\ = \frac{\pi }{2}\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} = \frac{{3\pi }}{4} \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}dx} = \frac{3}{2} \end{array}\)
Xét tích phân
\(\begin{array}{l} \int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left( x \right) + k\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right]}^2}dx} = 0 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {\left[ {{f^2}\left( x \right) + 2kf\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2} + {k^2}{{\sin }^2}\frac{{\pi x}}{2}} \right]dx} = 0\\ \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {{f^2}\left( x \right)dx} + 2k\int\limits_0^1 {f\left( x \right)\sin \frac{{\pi x}}{2}} + {k^2}\int\limits_0^1 {{{\sin }^2}\frac{{\pi x}}{2}dx} = 0\\ \Leftrightarrow \frac{9}{2} + 2k\frac{3}{2} + \frac{1}{2}{k^2} = 0\\ \Leftrightarrow k = - 3 \end{array}\)
Khi đó ta có \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f\left( x \right) - 3\sin \frac{{\pi x}}{2}} \right]}^2}dx} = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) - 3\sin \frac{{\pi x}}{2} = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 3\sin \frac{{\pi x}}{2}\)
Vậy \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 3\int\limits_0^1 {\sin \frac{{\pi x}}{2}dx = - 3\frac{{\cos \frac{{\pi x}}{2}}}{{\frac{\pi }{2}}}\left| {\begin{array}{*{20}{c}} {^1}\\ {_0} \end{array}} \right. = \frac{{ - 6}}{\pi }\cos \frac{{\pi x}}{2}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}} {^1}\\ {_0} \end{array}} \right. = - \frac{6}{\pi }\left( {\cos \frac{\pi }{2} - \cos 0} \right) = \frac{6}{\pi }\)
Cho hàm số y= f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau
Biết f(0) < 0, hỏi phương trình f(|x|) = f(0) có bao nhiêu nghiệm?
Đặt f(0) = k < 0. Vì hàm số nghịch biến trên (-1;3) nên -2 < k < 4.
Ta có hàm số y = f(|x|) là hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục Oy, từ đó ta có bảng biến thiên sau
Từ bảng biến thiên suy ra phương trình f(|x|) = f(0) có 3 nghiệm.
Cho các số thực a, b thỏa mãn điều kiện 0 < b < a < 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _a}\frac{{4\left( {3b - 1} \right)}}{9} + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\).
Ta có: \({\left( {3b - 2} \right)^2} \ge 2 \Leftrightarrow \frac{{4\left( {3b - 1} \right)}}{9} \le {b^2}\)
Khi đó
\(\begin{array}{l} P \ge {\log _a}{b^2} + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\\ = 2{\log _a}b + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\\ = {\log _a}b + {\log _a}b + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a - 1\\ = \left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + \left( {{{\log }_a}b - 1} \right) + 8.{\left( {\frac{1}{{{{\log }_a}b - 1}}} \right)^2} + 1\\ \ge 3\sqrt[3]{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).\left( {{{\log }_a}b - 1} \right).8.{{\left( {\frac{1}{{{{\log }_a}b - 1}}} \right)}^2}}} + 1 = 7 \end{array}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a = \sqrt[3]{{\frac{2}{3}}};{\rm{ }}b = \frac{2}{3}\) và min(P) = 7
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {3{x^2} - 6x + 2m - 1} \right|\) trên đoạn [-2;3] đạt giá trị nhỏ nhất. Số phần tử của tập S là
Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| 3{{x}^{2}}-6x+2m-1 \right|\) trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\).
Ta có \(M\ge f\left( -2 \right)=\left| 2m+23 \right|,\text{ }M\ge f\left( 1 \right)=\left| 2m-4 \right|\)
\(\Rightarrow 2M\ge \left| 2m+23 \right|+\left| 2m-4 \right|\ge \left| 2m+23-2m+4 \right|=27\Rightarrow M\ge \frac{27}{2}\). Khi \(M=\frac{27}{2}\Rightarrow \left| 2m+23 \right|=\left| 2m-4 \right|\) \(\Leftrightarrow m=-\frac{19}{4}\).
Với \(m=-\frac{19}{4},\underset{\left[ -2;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=\max \left\{ f\left( -2 \right);f\left( 1 \right);f\left( 3 \right) \right\}=\frac{27}{2}\)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của BB'. Mặt phẳng (MDC') chia khối hộp chữ nhật thành hai khối đa diện, một khối chứa đỉnh C và một khối chứa đỉnh A'. Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của hai khối đa diện chứa C và A'. Tính \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)
Gọi \(I = BC \cap C'M \Rightarrow DI \cap AB = K\).
Khi đó ta có \({V_1} = {V_{ICDC'}} - {V_{IBKM}}\) trong đó
\({V_{ICDC'}} = \frac{1}{3}IC.\frac{1}{2}CD.CC' = \frac{1}{3}V\)
Mặt khác \(\frac{{{V_{IBKM}}}}{{{V_{ICDC'}}}} = \frac{1}{8}\)
\(\Rightarrow {V_1} = \frac{1}{3}V - \frac{1}{8}.\frac{1}{3}V = \frac{7}{{24}}V\)
\( \Rightarrow {V_2} = \frac{{17}}{{24}}V\)
\( \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{{17}}\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a > 0 thỏa mãn \({\left( {{2^a} + \frac{1}{{{2^a}}}} \right)^{2017}} \le {\left( {{2^{2017}} + \frac{1}{{{2^{2017}}}}} \right)^a}.\)
Xét hàm \(f\left( x \right) = \frac{{\ln \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)}}{x} \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{\left( {{2^x} - {2^{ - x}}} \right)\ln {2^x} - \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)\ln \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)}}{{{x^2}\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)}}\).
Vì \(\ln {2^x} < \ln \left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)\) và \(0 < {2^x} - {2^{ - x}} < {2^x} + {2^{ - x}}\) nên \(f'\left( x \right) < 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) nghịch biến.
Do vậy
\(\begin{array}{l} {\left( {{2^a} + \frac{1}{{{2^a}}}} \right)^{2017}} \le {\left( {{2^{2017}} + \frac{1}{{{2^{2017}}}}} \right)^a}\\ \Leftrightarrow 2017\ln \left( {{2^a} + {2^{ - a}}} \right) \le a\ln \left( {{2^{2017}} + {2^{ - 2017}}} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{\ln \left( {{2^a} + {2^{ - a}}} \right)}}{a} \le \frac{{\ln \left( {{2^{2017}} + {2^{ - 2017}}} \right)}}{{2017}}\\ \Leftrightarrow a \ge 2017 \end{array}\)