Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Oai B

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Oai B

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 74 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167774

Một tổ có 7 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 6 học sinh trong đó có 2 học sinh nữ?

Xem đáp án

Để chọn được 6 học sinh theo yêu cầu ta cần chọn liên tục 2 học sinh nữ và 4 học sinh nam.

Chọn 2 học sinh nữ có \(C_{5}^{2}\) cách.

Chọn 4 học sinh nam có \(C_{7}^{4}\) cách.

Theo quy tắc nhân, ta có \(C_{5}^{2}.C_{7}^{4}\) cách chọn thỏa yêu cầu.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167775

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{2}}=8\), công sai d=-2. Số hạng đầu của cấp số cộng đã cho bằng

Xem đáp án

Nếu \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là cấp số cộng với công sai d thì \({{u}_{n}}={{u}_{n-1}}+d,\forall n\in \mathbb{N},n\ge 2\).

Do đó \({{u}_{2}}={{u}_{1}}+d\Rightarrow ~{{u}_{1}}={{u}_{2}}-d=8-\left( -2 \right)=10\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167776

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số nghịch biến trong khoảng nào?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;1)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167777

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Hàm số đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x mà \(f'\left( x \right)\) đổi dầu từ âm sang dương

Từ bảng biến thiên, hàm số đạt cực tiểu tại x=5.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167778

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có xét dấu của \({f}'\left( x \right)\) như sau:

Hàm số đã cho có mấy điểm đại?

Xem đáp án

\({f}'\left( x \right)\) đổi dấu từ \(\left( + \right)\) sang \(\left( - \right)\) khi qua x=0, x=5 nên hàm số có 2 điểm cực đại.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167779

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{3x-5}{4x-8}\) là đường thẳng.

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)

\(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3x-5}{4x-8}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3-\frac{5}{x}}{4-\frac{8}{x}}=\frac{3}{4}\)

\(\Rightarrow \) Đường \(y=\frac{3}{4}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167780

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đường cong có dạng của đồ thị hàm số hữu tỉ bậc 1 trên bậc 1, đồ thị có các đường tiệm cận đứng x=1 và tiệm cận ngang y=1 nên chỉ có hàm số \(y=\frac{x-2}{x-1}\) thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167781

Cho hàm số \(y=\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+4 \right)\) có đồ thị \(\left( C \right).\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+4 \right)=0\Leftrightarrow x=2\Rightarrow  \left( C \right)\) cắt trục hoành tại một điểm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167782

Với các số thực a,b>0 bất kì, rút gọn biểu thức \(P={{\log }_{2}}{{a}^{2}}-{{\log }_{\frac{1}{2}}}{{b}^{2}}\) ta được

Xem đáp án

\(P = {\log _2}{a^2} - {\log _{\frac{1}{2}}}{b^2}\)

\( = {\log _2}{a^2} + {\log _2}{b^2} = {\log _2}{\left( {ab} \right)^2}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167783

Đạo hàm của hàm số \(y = {5^{2x + 3}}\) là

Xem đáp án

\(y' = {\left( {{5^{2x + 3}}} \right)^\prime } = {\left( {2x + 3} \right)^\prime }{.5^{2x + 3}}\ln 5.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167784

Với a là số thực dương tùy ý \({a^2}\sqrt {{a^3}} \) bằng

Xem đáp án

\({a^2}\sqrt {{a^3}}  = {a^2}.{a^{\frac{3}{2}}} = {a^{2 + \frac{3}{2}}} = {a^{\frac{7}{2}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167785

Nghiệm của phương trình \({3^{2x + 5}} = 27\)

Xem đáp án

\({3^{2x + 5}} = 27 \Leftrightarrow 2x + 5 = 3 \Leftrightarrow x =  - 1\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167786

Tập xác định của phương trình \({\log _x}(2 + x) = 3\) là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} 2 + x > 0\\ x > 0\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ x > 0\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ x \ne 1 \end{array} \right.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167787

Cho hàm số \(f(x) = 2{x^3} + 5\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng

Xem đáp án

\(\int {f(x)dx}  = \int {\left( {2{x^3} + 5} \right)} dx = \frac{1}{2}{x^4} + 5x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167788

Cho hàm số \(f(x)=\sin 3x\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  =  - \frac{1}{3}\cos 3x + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167789

Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)dx}=3;\int\limits_{0}^{2}{f(x)dx=5}\). Thì \(\int\limits_{2}^{3}{f(x)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_2^3 {f(x)dx = } \int\limits_0^3 {f(x)dx}  - \int\limits_0^2 {f(x)dx}  = 3 - 5 =  - 2\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167790

Tích phân \(\int\limits_{-2}^{0}{(6{{x}^{5}}+1)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_{ - 2}^0 {(6{x^5} + 1)} dx = \left. {\left[ {{x^6} + x} \right]} \right|_{ - 2}^0 =  - 62\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167791

Modun của số phức z = 4 - 2i là

Xem đáp án

\(\left| z \right| = \sqrt {{4^2} + {{( - 2)}^2}}  = 2\sqrt 5 \)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167793

Trên mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn số phức 4 + 3i có tọa độ là:

Xem đáp án

Trên mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn số phức 4 + 3i có tọa độ là: \(D\left( {4;3} \right)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167794

Thể tích hình chóp có chiều cao là h, diện tích đáy là B bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}B.h\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167796

Công thức tính thể tích V của hình cầu có bán kính R là:

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167797

Một hình nón có bán kính đáy r = 5cm và độ dài đường sinh l = 9cm. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng

Xem đáp án

\({S_{xq}} = \pi .r.l = \pi .5.9 = 45\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167799

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình là \({{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=5\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).

Xem đáp án

Ta có \(I\left( { - 3;0;1} \right),R = \sqrt 5 .\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167800

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây đi qua điểm A(1;0;-1)?

Xem đáp án

Ta có

3.1 - 2.0 + 5.( - 1) - 2 =  - 4

\(\begin{array}{l} 3.1 - 2.0 + 5.( - 1) + 2 = 0.\\ 3.1 - 2.0 + 3.( - 1) + 2 = 2.\\ 3.1 - 2.0 + 3.( - 1) - 2 = - 2. \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167801

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;-2;5 \right)\) và \(B\left( 3;0;1 \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có đường thẳng có vtcp là: \(\overrightarrow{AB}\left( 2;2;-4 \right)\), suy ra có vtcp \(\overrightarrow{u}\left( 1;1;-2 \right)\).

Đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;-2;5 \right)\) nên phương trình là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = - 2 + t\\ z = 5 - 2t \end{array} \right.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167802

Cho tập hợp số \(X=\left\{ 1,2,...,14 \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một phần tử của tập hợp X. Tính xác suất để chọn được số lẻ.

Xem đáp án

Ta có: \(n\left( \Omega  \right)=14\).

Gọi A là biến cố: “Số được chọn là số lẻ”.

Suy ra \(n\left( A \right)=7\)

\(\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{1}{2}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167803

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\)?

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} + 1 > 0{\rm{ }}\forall x \in R\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167804

Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y=-{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}+1\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\).

Xem đáp án

Ta có: \(y' = - 4{x^3} + 6x = 0{\rm{ }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\\ x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2} \end{array} \right.\).

Và: \(\left. \begin{array}{l} y(0) = 1\\ y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\\ y\left( 2 \right) = - 3 \end{array} \right\} \Rightarrow M = \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = \frac{{13}}{4}.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167805

Tìm nghiệm của bất phương trình: \({\left( {0,5} \right)^{{x^2} - 3x}} < 4\)

Xem đáp án

\({\left( {0,5} \right)^{{x^2} - 3x}} < 4 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 3x}} < {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 2}} \Leftrightarrow {x^2} - 3x > - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 1\\ x > 2 \end{array} \right.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167806

Cho \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)\text{d}x}=3\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ 2f(x)+\sin x \right]\text{d}x}\)

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {2f(x) + \sin x} \right]{\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x){\rm{d}}x} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x{\rm{d}}x} = 6 - \left. {\cos x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 6 + 1 = 7\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167807

Biết các số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) lần lượt được biểu diễn bởi các điểm M(-3;4),N(1;3). Tính modun của \(w={{z}_{1}}.{{z}_{2}}\).

Xem đáp án

\(w = {z_1}.{z_2} = \left( { - 3 + 4i} \right)\left( {1 + 3i} \right) =  - 15 - 5i\)

\(\Rightarrow |w| = \sqrt {{{\left( { - 15} \right)}^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}}  = 5\sqrt {10} .\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167808

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Giá trị tan của góc giữa đường chéo AC’ và mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

\(\alpha  = \left( {AC',(ABCD)} \right) = \angle C'AC\)

\(\Rightarrow \tan \alpha  = \frac{{CC'}}{{AC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167809

Tính đường cao h của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a.

Xem đáp án

\(S{O^2} = S{A^2} - A{O^2} = {\left( {3a} \right)^2} - {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 7{a^2} \Rightarrow SO = a\sqrt 7  \Rightarrow h = a\sqrt 7 \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167810

Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S) có tâm I(-1;4;2) và đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right).\) Khi đó phương trình của mặt cầu (S) là:

Xem đáp án

Mặt cầu (S) có tâm I(-1;4;2) và đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\Rightarrow R=IA=3\)

Vậy phương trình mặt cầu: \(\left( S \right):{{(x+1)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=9\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167811

Cho A(1;-2;3),B(-1;3;4),C(5;1;-2). Đường trung tuyến AM của tam giác ABC có phương trình là:

Xem đáp án

M là trung điểm BC \(\Rightarrow M\left( 2;2;1 \right) \Rightarrow AM\) có vtcp là \(\overrightarrow{AM}=\left( 1;4;-2 \right)\) và đi qua điểm

\(A\left( {1; - 2;3} \right) \Rightarrow AM:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + t}\\ {y = - 2 + 4t}\\ {z = 3 - 2t} \end{array}} \right.{\rm{ }}(t \in R)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167812

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau

Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y=g\left( x \right)=f\left( 3-x \right)\) trên \(\left[ 0;3 \right]\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) =  - f'\left( {3 - x} \right)\).

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow - f'\left( {3 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 - x = - 1\\ 3 - x = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = 1 \end{array} \right.\).

\(g'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow f'\left( {3 - x} \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 - x < - 1\\ 3 - x > 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.\).

\(g'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow f'\left( {3 - x} \right) > 0 \Leftrightarrow - 1 < 3 - x < 2 \Leftrightarrow 1 < x < 4\).

Từ đó ta có bảng biến thiên

Vậy M = f(1).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167813

Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 5 số nguyên x thỏa mãn \(\left( {{3}^{x+2}}-3 \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0\)

Xem đáp án

Ta có \(\left( {{3}^{x+2}}-3 \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0\)

Đặt \(t={{3}^{x}}\left( t>0 \right)\)

Bpt \(\Leftrightarrow \left( 9t-3 \right)\left( t-y \right)<0\Leftrightarrow \frac{1}{3}<t<y\Leftrightarrow \frac{1}{3}<{{3}^{x}}<y\Leftrightarrow -1<x<{{\log }_{3}}y\)

Có không quá 5 số nguyên x thỏa mãn nên suy ra \({{\log }_{3}}y<5\Leftrightarrow y<243\).

y nguyên dương nên suy ra \(y\in \left\{ 1,2,...,242 \right\}\). Vậy có tất cả 242 số y thỏa mãn ycbt.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167814

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x^2} - 3x + 1}&{khi}&{x \ge 1}\\ {1 + 2x}&{khi}&{x < 1} \end{array}} \right.\).

Tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f({{\cos }^2}x)\sin 2xdx}  + 2\int\limits_0^1 {f(3 - 2x)} dx\) bằng

Xem đáp án

Tính \(A=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f({{\cos }^{2}}x)\sin 2xdx}\)

Đặt \(t={{\cos }^{2}}x\Rightarrow dt=-\sin 2xdx\)

Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=1;\,\,\,x=\frac{\pi }{2}\Rightarrow t=0\)

\(A=\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)dt=}\int\limits_{0}^{1}{\left( 1+2x \right)dx=}2\)

Tính \(B=2\int\limits_{0}^{1}{f(3-2x)dx}\)

Đặt \(t=3-2x\Rightarrow dt=-2dx\)

Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=3;\,\,\,x=1\Rightarrow t=1\)

\(B=\int\limits_{1}^{3}{f\left( t \right)dt=}\int\limits_{1}^{3}{\left( {{x}^{2}}-3x+1 \right)dx=}-\frac{4}{3}\)

\(I=A+B=\frac{2}{3}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167815

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z-1 \right|=\sqrt{2}\) và \(\left( 1+i \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực?

Xem đáp án

Đặt z=a+bi,\(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\), suy ra \(\overline{z}=a-bi\).

Ta có \(\left| z-1 \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left| a-1+bi \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}=2.\,\,\,\,\,(1)\)

\(\left( 1+i \right)\left( \overline{z}-i \right)=\left( 1+i \right)\left( a-(b+1)i \right)=a+b+1+\left( a-b-1 \right)i\)

\(\left( 1+i \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực nên \(a-b-1=0\Leftrightarrow a=b+1. \left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {a - 1} \right)^2} + {b^2} = 2\\ a = b + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{b^2} = 2\\ a = b + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = 1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ b = - 1 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Vậy có 2 số phức thỏa mãn

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167816

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc \(\widehat{ABC}={{60}^{0}},SA=SB=SC\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{30}^{0}}\). Thể tích khối chóp S.ABCD bằng

Xem đáp án

Ta có \(\Delta ABC\) đều.

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\)

Vì SA=SB=SC suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AC\\ SO \bot AC\\ HO \bot AC \end{array} \right. \Rightarrow \left( {\left( {SAC} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SO,HO} \right) = \widehat {SOH} = {30^0}\)

\(BO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow HO = \frac{2}{3}BO = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

\(\tan {30^0} = \frac{{SH}}{{HO}} \Rightarrow SH = HO.\tan {30^0} = \frac{a}{3}\)

\({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{18}}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167817

Từ một tấm tôn có hình dạng elip với độ dài trục lớn bằng 6 độ dài trục bé bằng 4. Người thợ cần cắt một tấm tôn có dạng hình chữ nhật nội tiếp elíp, sau đó gò tấm tôn hình chữ nhật này thành một hình trụ không có đáy (như hình bên).Tính thể tích lớn nhất có thể thu được của khối trụ đó?

 

Xem đáp án

Ta có phương trình đường \(\left( E \right):\frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1\Rightarrow y=\frac{2}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\).

Gọi bán kính đáy hình trụ là r, đường cao là h

Chu vi một đáy của hình trụ là: \(2\pi r=2x\Leftrightarrow r=\frac{x}{\pi }\)

\(AH=\frac{2}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\Rightarrow h=2AH=\frac{4}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\)

\({{V}_{tru}}=\pi .{{r}^{2}}.h=\pi {{\left( \frac{x}{\pi } \right)}^{2}}.\frac{4}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}=\frac{4}{3\pi }{{x}^{2}}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\)

Đặt \(f\left( x \right)=\frac{4}{3\pi }{{x}^{2}}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\,\,\,\left( 0<x<3 \right)\)

\(f'\left( x \right) = \frac{4}{{3\pi }}\left[ {\frac{{18x - 3{x^3}}}{{\sqrt {9 - {x^2}} }}} \right] \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\,(L)\\ x = \sqrt 6 (N)\\ \,x = - \sqrt 6 \,(L) \end{array} \right.\)

Suy ra \({V_{\max }} = \frac{{8\sqrt 3 }}{\pi } \Leftrightarrow x = \sqrt 6 \)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167818

Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x-2y-z+3=0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}} \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 2t\\ y = 1 + t\\ z = - 2 - t \end{array} \right.\)

Gọi \(M=\Delta \cap \left( P \right) \Rightarrow M\in \Delta \Rightarrow M\left( 2t;1+t;-2-t \right)\)

\(M\in \left( P \right)\Rightarrow 4t-2\left( 1+t \right)-\left( -2-t \right)+3=0 \Leftrightarrow 3t+3=0\Leftrightarrow t=-1 \Rightarrow M\left( -2;\,0;\,-1 \right)\)

Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-2;-1 \right)\)

Véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow{u}=\left( 2;1;-1 \right)\)

Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta  \Rightarrow \) Đường thẳng d nhận \(\left[ \overrightarrow{n},\overrightarrow{u} \right]=\left( 3;\,0;\,6 \right)=\frac{1}{3}\left( 1;\,0;\,2 \right)\) làm véc tơ chỉ phương và \(M\left( -2;\,0;\,-1 \right)\in d\)

Vậy phương trình đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + t\\ y = 0\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167819

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ sau.

Hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Có \(g'\left( x \right) = {\left[ {f\left( {{x^2}} \right)} \right]^\prime } = 2xf'\left( {{x^2}} \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^2}} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\)

Bảng xét dấu

Từ bảng xét dấu của g'(x) suy ra hàm số có 5 điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167820

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên n có 4 chữ số thỏa mãn \({{\left( {{2}^{n}}+{{3}^{n}} \right)}^{2020}}<{{\left( {{2}^{2020}}+{{3}^{2020}} \right)}^{n}}\). Số phần tử của S là

Xem đáp án

Ta có \({\left( {{2^n} + {3^n}} \right)^{2020}} < {\left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)^n} \Leftrightarrow \ln {\left( {{2^n} + {3^n}} \right)^{2020}} < \ln {\left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)^n}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2020\ln \left( {{2^n} + {3^n}} \right) < n\ln \left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{\ln \left( {{2^n} + {3^n}} \right)}}{n} < \frac{{\ln \left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)}}{{2020}} \end{array}\)

Xét \(f\left( t \right) = \frac{{\ln \left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}{t},t > 0\)

\( \Rightarrow f'\left( t \right) = \frac{{\frac{{t\left( {{2^t}\ln 2 + {3^t}\ln 3} \right)}}{{{2^t} + {3^t}}} - \ln \left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}{{{t^2}}} = \frac{{\left( {{2^t}\ln {2^t} + {3^t}\ln {3^t}} \right) - \left( {{2^t} + {3^t}} \right)\ln \left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}{{{t^2}\left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}\)

Ta thấy

\({{2}^{t}}.\ln {{2}^{t}}<{{2}^{t}}\ln \left( {{2}^{t}}+{{3}^{t}} \right)\)

\({{3}^{t}}.\ln {{3}^{t}}<{{3}^{t}}\ln \left( {{2}^{t}}+{{3}^{t}} \right)\)

Suy ra \({f}'\left( t \right)<0, \forall t>0\) suy ta hàm số f(t) nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty  \right)\).

Vậy ta có \(f\left( n \right)<f\left( 2020 \right)\Leftrightarrow n>2020\)

\(n\in \left\{ 2021,..........,9999 \right\}\) hay có có 7979 phần tử thuộc S.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167821

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ 0;7 \right]\) và có đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ 0;7 \right]\) như hình vẽ.

Đặt \(g\left( x \right)=f\left( 2x-1 \right)\), biết rằng diện tích các hình phẳng trong hình vẽ lần lượt là \({{S}_{1}}=\frac{244}{15}\), \({{S}_{2}}=\frac{28}{15}\), \({{S}_{3}}=\frac{2528}{15}\) và \(f\left( 0 \right)=1\), tính \(g\left( 4 \right)\).

Xem đáp án

Xét tích phân \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{g}'\left( x \right)\text{d}x}=g\left( 4 \right)-g\left( \frac{1}{2} \right)=g\left( 4 \right)-f\left( 0 \right)\).

Ta có \({g}'\left( x \right)=2{f}'\left( 2x-1 \right)\) nên \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{g}'\left( x \right)\text{d}x}=2\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{f}'\left( 2x-1 \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{7}{{f}'\left( t \right)\text{d}t}\).

Dựa vào đồ thị suy ra \(\int\limits_{0}^{7}{{f}'\left( t \right)\text{d}t}={{S}_{1}}-{{S}_{2}}+{{S}_{3}}=\frac{2744}{15}\).

Từ đó ta có \(g\left( 4 \right)=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{g}'\left( x \right)\text{d}x}+f\left( 0 \right)=\frac{2759}{15}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167822

Cho số phức \(z=a+bi,\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn điều kiện \(\left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}\). Tính giá trị biểu thức P=a+b khi \(\left| z+1-3i \right|+\left| z-1+i \right|\) đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án

Gọi M là điểm biểu diễn z thỏa mãn điều kiện \(\left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}\) thì tập hợp M là đường tròn tâm \(I\left( 4;3 \right)\), bán kính \(\sqrt{5}\). Gọi \(A\left( -1;3 \right),\,B\left( 1;-1 \right)\) thì

\(\left| z+1-3i \right|+\left| z-1+i \right|=MA+MB\).

Nhận xét thấy A,B,M luôn tạo thành 1 tam giác. Gọi C là trung điểm AB, \(C\left( 0;1 \right)\), ta có \(M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=2M{{C}^{2}}+\frac{A{{B}^{2}}}{2}+\sqrt{5}\)

Mà \(MA+MB\le \sqrt{2}\sqrt{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}\).

Do đó MA+MB đạt giá trị lớn nhất khi MC lớn nhất. C nằm ngoài đường tròn tâm I, bán kính  nên \(M{{C}_{\max }}=IC+\sqrt{5}=2\sqrt{5}\), khi đó M trùng với \(D\left( 6;4 \right)\). Vậy số phức thỏa mãn các yêu cầu của đề bài là \(z=6+4i\Rightarrow P=10\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167823

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp M.ABCD có đỉnh M thay đổi luôn nằm trên mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-6 \right)}^{2}}=1\), đáy ABCD là hình vuông có tâm \(H\left( 1;2;3 \right), A\left( 3;2;1 \right)\). Thể tích lớn nhất của khối chóp M.ABCD bằng

Xem đáp án

Ta có mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 2;1;6 \right)\), bán kính R=1.

Có \(IH=\sqrt{11}\) và \(IA=3\sqrt{3} \Rightarrow \) hai điểm H, A nằm ngoài mặt cầu.

Hình vuông ABCD có \(HA=2\sqrt{2} \Rightarrow AB=AH\sqrt{2}=4\Rightarrow {{S}_{ABCD}}=16\).

Gọi K là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) có \({{V}_{M.ABCD}}=\frac{1}{3}MK.{{S}_{ABCD}}=\frac{16}{3}MK\).

Gọi J là hình chiếu của I trên AH. Gọi N là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng AH.

Ta có \(MK\le MN\le MJ\le IM+IJ\), dấu bằng xảy ra khi M là giao điểm của IJ và mặt cầu (I nằm giữa M và J).

\(\Rightarrow {{V}_{M.ABCD}}\le \frac{16}{3}\left( R+d\left( I,AH \right) \right)\).

Có \(\overrightarrow{AI}=\left( -1;-1;5 \right),\overrightarrow{AH}=\left( -2;0;2 \right) \Rightarrow \left[ \overrightarrow{AI},\overrightarrow{AH} \right]=\left( -2;-8;-2 \right)\)

\(\Rightarrow d\left( I,AH \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{AI},\overrightarrow{AH} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{AH} \right|}=\frac{\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{\left( -8 \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}{\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}=3 \Rightarrow {{V}_{M.ABCD}}\le \frac{64}{3}\).

Vậy \({{V}_{M.ABCD}}\) lớn nhất bằng \(\frac{64}{3}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »