Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Oai B
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Oai B
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
74 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Một tổ có 7 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 6 học sinh trong đó có 2 học sinh nữ?
Để chọn được 6 học sinh theo yêu cầu ta cần chọn liên tục 2 học sinh nữ và 4 học sinh nam.
Chọn 2 học sinh nữ có \(C_{5}^{2}\) cách.
Chọn 4 học sinh nam có \(C_{7}^{4}\) cách.
Theo quy tắc nhân, ta có \(C_{5}^{2}.C_{7}^{4}\) cách chọn thỏa yêu cầu.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{2}}=8\), công sai d=-2. Số hạng đầu của cấp số cộng đã cho bằng
Nếu \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là cấp số cộng với công sai d thì \({{u}_{n}}={{u}_{n-1}}+d,\forall n\in \mathbb{N},n\ge 2\).
Do đó \({{u}_{2}}={{u}_{1}}+d\Rightarrow ~{{u}_{1}}={{u}_{2}}-d=8-\left( -2 \right)=10\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số nghịch biến trong khoảng nào?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;1)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:
Hàm số đạt cực tiểu tại
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x mà \(f'\left( x \right)\) đổi dầu từ âm sang dương
Từ bảng biến thiên, hàm số đạt cực tiểu tại x=5.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có xét dấu của \({f}'\left( x \right)\) như sau:
Hàm số đã cho có mấy điểm đại?
\({f}'\left( x \right)\) đổi dấu từ \(\left( + \right)\) sang \(\left( - \right)\) khi qua x=0, x=5 nên hàm số có 2 điểm cực đại.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{3x-5}{4x-8}\) là đường thẳng.
TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)
\(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3x-5}{4x-8}=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3-\frac{5}{x}}{4-\frac{8}{x}}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow \) Đường \(y=\frac{3}{4}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Đường cong có dạng của đồ thị hàm số hữu tỉ bậc 1 trên bậc 1, đồ thị có các đường tiệm cận đứng x=1 và tiệm cận ngang y=1 nên chỉ có hàm số \(y=\frac{x-2}{x-1}\) thỏa yêu cầu bài toán.
Cho hàm số \(y=\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+4 \right)\) có đồ thị \(\left( C \right).\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+4 \right)=0\Leftrightarrow x=2\Rightarrow \left( C \right)\) cắt trục hoành tại một điểm.
Với các số thực a,b>0 bất kì, rút gọn biểu thức \(P={{\log }_{2}}{{a}^{2}}-{{\log }_{\frac{1}{2}}}{{b}^{2}}\) ta được
\(P = {\log _2}{a^2} - {\log _{\frac{1}{2}}}{b^2}\)
\( = {\log _2}{a^2} + {\log _2}{b^2} = {\log _2}{\left( {ab} \right)^2}\)
Đạo hàm của hàm số \(y = {5^{2x + 3}}\) là
\(y' = {\left( {{5^{2x + 3}}} \right)^\prime } = {\left( {2x + 3} \right)^\prime }{.5^{2x + 3}}\ln 5.\)
Với a là số thực dương tùy ý \({a^2}\sqrt {{a^3}} \) bằng
\({a^2}\sqrt {{a^3}} = {a^2}.{a^{\frac{3}{2}}} = {a^{2 + \frac{3}{2}}} = {a^{\frac{7}{2}}}\)
Nghiệm của phương trình \({3^{2x + 5}} = 27\)
\({3^{2x + 5}} = 27 \Leftrightarrow 2x + 5 = 3 \Leftrightarrow x = - 1\)
Tập xác định của phương trình \({\log _x}(2 + x) = 3\) là
\(\left\{ \begin{array}{l} 2 + x > 0\\ x > 0\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ x > 0\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ x \ne 1 \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(f(x) = 2{x^3} + 5\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng
\(\int {f(x)dx} = \int {\left( {2{x^3} + 5} \right)} dx = \frac{1}{2}{x^4} + 5x + C\)
Cho hàm số \(f(x)=\sin 3x\). Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?
\(\int {f\left( x \right)dx} = - \frac{1}{3}\cos 3x + C\)
Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)dx}=3;\int\limits_{0}^{2}{f(x)dx=5}\). Thì \(\int\limits_{2}^{3}{f(x)dx}\) bằng
\(\int\limits_2^3 {f(x)dx = } \int\limits_0^3 {f(x)dx} - \int\limits_0^2 {f(x)dx} = 3 - 5 = - 2\)
Tích phân \(\int\limits_{-2}^{0}{(6{{x}^{5}}+1)dx}\) bằng
\(\int\limits_{ - 2}^0 {(6{x^5} + 1)} dx = \left. {\left[ {{x^6} + x} \right]} \right|_{ - 2}^0 = - 62\)
Modun của số phức z = 4 - 2i là
\(\left| z \right| = \sqrt {{4^2} + {{( - 2)}^2}} = 2\sqrt 5 \)
Cho hai số phức Z=1+i và W=2-3i. Số phức Z+W bằng
Z + W = (1 + 2) + (1 - 3)i = 3 - 2i
Trên mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn số phức 4 + 3i có tọa độ là:
Trên mặt phẳng tọa độ điểm biểu diễn số phức 4 + 3i có tọa độ là: \(D\left( {4;3} \right)\)
Thể tích hình chóp có chiều cao là h, diện tích đáy là B bằng
\(V = \frac{1}{3}B.h\)
Cho khối hộp chữ nhật có ba kích thước 2; 4; 7. Thể tích của khối hộp đã cho bằng
V = 2.4.7 = 56
Công thức tính thể tích V của hình cầu có bán kính R là:
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)
Một hình nón có bán kính đáy r = 5cm và độ dài đường sinh l = 9cm. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng
\({S_{xq}} = \pi .r.l = \pi .5.9 = 45\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 3;-2;3 \right)\) và \(B\left( -1;2;5 \right)\). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
Ta có: \(I\left( {1;0;4} \right).\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình là \({{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=5\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).
Ta có \(I\left( { - 3;0;1} \right),R = \sqrt 5 .\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây đi qua điểm A(1;0;-1)?
Ta có
3.1 - 2.0 + 5.( - 1) - 2 = - 4
\(\begin{array}{l} 3.1 - 2.0 + 5.( - 1) + 2 = 0.\\ 3.1 - 2.0 + 3.( - 1) + 2 = 2.\\ 3.1 - 2.0 + 3.( - 1) - 2 = - 2. \end{array}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;-2;5 \right)\) và \(B\left( 3;0;1 \right)\) là:
Ta có đường thẳng có vtcp là: \(\overrightarrow{AB}\left( 2;2;-4 \right)\), suy ra có vtcp \(\overrightarrow{u}\left( 1;1;-2 \right)\).
Đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;-2;5 \right)\) nên phương trình là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = - 2 + t\\ z = 5 - 2t \end{array} \right.\)
Cho tập hợp số \(X=\left\{ 1,2,...,14 \right\}\). Chọn ngẫu nhiên một phần tử của tập hợp X. Tính xác suất để chọn được số lẻ.
Ta có: \(n\left( \Omega \right)=14\).
Gọi A là biến cố: “Số được chọn là số lẻ”.
Suy ra \(n\left( A \right)=7\)
\(\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{1}{2}\).
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right)\)?
\(y' = 3{x^2} + 1 > 0{\rm{ }}\forall x \in R\)
Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y=-{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}+1\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\).
Ta có: \(y' = - 4{x^3} + 6x = 0{\rm{ }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\\ x = - \frac{{\sqrt 6 }}{2} \end{array} \right.\).
Và: \(\left. \begin{array}{l} y(0) = 1\\ y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{2}} \right) = \frac{{13}}{4}\\ y\left( 2 \right) = - 3 \end{array} \right\} \Rightarrow M = \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = \frac{{13}}{4}.\)
Tìm nghiệm của bất phương trình: \({\left( {0,5} \right)^{{x^2} - 3x}} < 4\)
\({\left( {0,5} \right)^{{x^2} - 3x}} < 4 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 3x}} < {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 2}} \Leftrightarrow {x^2} - 3x > - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 1\\ x > 2 \end{array} \right.\)
Cho \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)\text{d}x}=3\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ 2f(x)+\sin x \right]\text{d}x}\)
\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {2f(x) + \sin x} \right]{\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x){\rm{d}}x} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x{\rm{d}}x} = 6 - \left. {\cos x} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 6 + 1 = 7\)
Biết các số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) lần lượt được biểu diễn bởi các điểm M(-3;4),N(1;3). Tính modun của \(w={{z}_{1}}.{{z}_{2}}\).
\(w = {z_1}.{z_2} = \left( { - 3 + 4i} \right)\left( {1 + 3i} \right) = - 15 - 5i\)
\(\Rightarrow |w| = \sqrt {{{\left( { - 15} \right)}^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} = 5\sqrt {10} .\)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Giá trị tan của góc giữa đường chéo AC’ và mặt phẳng (ABCD) bằng
\(\alpha = \left( {AC',(ABCD)} \right) = \angle C'AC\)
\(\Rightarrow \tan \alpha = \frac{{CC'}}{{AC}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.\)
Tính đường cao h của hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a.
\(S{O^2} = S{A^2} - A{O^2} = {\left( {3a} \right)^2} - {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 7{a^2} \Rightarrow SO = a\sqrt 7 \Rightarrow h = a\sqrt 7 \)
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S) có tâm I(-1;4;2) và đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right).\) Khi đó phương trình của mặt cầu (S) là:
Mặt cầu (S) có tâm I(-1;4;2) và đi qua điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\Rightarrow R=IA=3\)
Vậy phương trình mặt cầu: \(\left( S \right):{{(x+1)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=9\).
Cho A(1;-2;3),B(-1;3;4),C(5;1;-2). Đường trung tuyến AM của tam giác ABC có phương trình là:
M là trung điểm BC \(\Rightarrow M\left( 2;2;1 \right) \Rightarrow AM\) có vtcp là \(\overrightarrow{AM}=\left( 1;4;-2 \right)\) và đi qua điểm
\(A\left( {1; - 2;3} \right) \Rightarrow AM:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + t}\\ {y = - 2 + 4t}\\ {z = 3 - 2t} \end{array}} \right.{\rm{ }}(t \in R)\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau
Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số \(y=g\left( x \right)=f\left( 3-x \right)\) trên \(\left[ 0;3 \right]\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có \(g'\left( x \right) = - f'\left( {3 - x} \right)\).
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow - f'\left( {3 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 - x = - 1\\ 3 - x = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = 1 \end{array} \right.\).
\(g'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow f'\left( {3 - x} \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 - x < - 1\\ 3 - x > 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.\).
\(g'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow f'\left( {3 - x} \right) > 0 \Leftrightarrow - 1 < 3 - x < 2 \Leftrightarrow 1 < x < 4\).
Từ đó ta có bảng biến thiên
Vậy M = f(1).
Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 5 số nguyên x thỏa mãn \(\left( {{3}^{x+2}}-3 \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0\)
Ta có \(\left( {{3}^{x+2}}-3 \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0\)
Đặt \(t={{3}^{x}}\left( t>0 \right)\)
Bpt \(\Leftrightarrow \left( 9t-3 \right)\left( t-y \right)<0\Leftrightarrow \frac{1}{3}<t<y\Leftrightarrow \frac{1}{3}<{{3}^{x}}<y\Leftrightarrow -1<x<{{\log }_{3}}y\)
Có không quá 5 số nguyên x thỏa mãn nên suy ra \({{\log }_{3}}y<5\Leftrightarrow y<243\).
y nguyên dương nên suy ra \(y\in \left\{ 1,2,...,242 \right\}\). Vậy có tất cả 242 số y thỏa mãn ycbt.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x^2} - 3x + 1}&{khi}&{x \ge 1}\\ {1 + 2x}&{khi}&{x < 1} \end{array}} \right.\).
Tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f({{\cos }^2}x)\sin 2xdx} + 2\int\limits_0^1 {f(3 - 2x)} dx\) bằng
Tính \(A=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f({{\cos }^{2}}x)\sin 2xdx}\)
Đặt \(t={{\cos }^{2}}x\Rightarrow dt=-\sin 2xdx\)
Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=1;\,\,\,x=\frac{\pi }{2}\Rightarrow t=0\)
\(A=\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)dt=}\int\limits_{0}^{1}{\left( 1+2x \right)dx=}2\)
Tính \(B=2\int\limits_{0}^{1}{f(3-2x)dx}\)
Đặt \(t=3-2x\Rightarrow dt=-2dx\)
Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=3;\,\,\,x=1\Rightarrow t=1\)
\(B=\int\limits_{1}^{3}{f\left( t \right)dt=}\int\limits_{1}^{3}{\left( {{x}^{2}}-3x+1 \right)dx=}-\frac{4}{3}\)
\(I=A+B=\frac{2}{3}\)
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z-1 \right|=\sqrt{2}\) và \(\left( 1+i \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực?
Đặt z=a+bi,\(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\), suy ra \(\overline{z}=a-bi\).
Ta có \(\left| z-1 \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow \left| a-1+bi \right|=\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}=2.\,\,\,\,\,(1)\)
\(\left( 1+i \right)\left( \overline{z}-i \right)=\left( 1+i \right)\left( a-(b+1)i \right)=a+b+1+\left( a-b-1 \right)i\)
\(\left( 1+i \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực nên \(a-b-1=0\Leftrightarrow a=b+1. \left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {a - 1} \right)^2} + {b^2} = 2\\ a = b + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{b^2} = 2\\ a = b + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = 1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = 0\\ b = - 1 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Vậy có 2 số phức thỏa mãn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc \(\widehat{ABC}={{60}^{0}},SA=SB=SC\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) và \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{30}^{0}}\). Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Ta có \(\Delta ABC\) đều.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\)
Vì SA=SB=SC suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AC\\ SO \bot AC\\ HO \bot AC \end{array} \right. \Rightarrow \left( {\left( {SAC} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SO,HO} \right) = \widehat {SOH} = {30^0}\)
\(BO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow HO = \frac{2}{3}BO = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
\(\tan {30^0} = \frac{{SH}}{{HO}} \Rightarrow SH = HO.\tan {30^0} = \frac{a}{3}\)
\({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{18}}\)
Từ một tấm tôn có hình dạng elip với độ dài trục lớn bằng 6 độ dài trục bé bằng 4. Người thợ cần cắt một tấm tôn có dạng hình chữ nhật nội tiếp elíp, sau đó gò tấm tôn hình chữ nhật này thành một hình trụ không có đáy (như hình bên).Tính thể tích lớn nhất có thể thu được của khối trụ đó?
Ta có phương trình đường \(\left( E \right):\frac{{{x}^{2}}}{9}+\frac{{{y}^{2}}}{4}=1\Rightarrow y=\frac{2}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\).
Gọi bán kính đáy hình trụ là r, đường cao là h
Chu vi một đáy của hình trụ là: \(2\pi r=2x\Leftrightarrow r=\frac{x}{\pi }\)
\(AH=\frac{2}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\Rightarrow h=2AH=\frac{4}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\)
\({{V}_{tru}}=\pi .{{r}^{2}}.h=\pi {{\left( \frac{x}{\pi } \right)}^{2}}.\frac{4}{3}\sqrt{9-{{x}^{2}}}=\frac{4}{3\pi }{{x}^{2}}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\)
Đặt \(f\left( x \right)=\frac{4}{3\pi }{{x}^{2}}\sqrt{9-{{x}^{2}}}\,\,\,\left( 0<x<3 \right)\)
\(f'\left( x \right) = \frac{4}{{3\pi }}\left[ {\frac{{18x - 3{x^3}}}{{\sqrt {9 - {x^2}} }}} \right] \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\,(L)\\ x = \sqrt 6 (N)\\ \,x = - \sqrt 6 \,(L) \end{array} \right.\)
Suy ra \({V_{\max }} = \frac{{8\sqrt 3 }}{\pi } \Leftrightarrow x = \sqrt 6 \)
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x-2y-z+3=0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là
Ta có: \(\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}} \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 2t\\ y = 1 + t\\ z = - 2 - t \end{array} \right.\)
Gọi \(M=\Delta \cap \left( P \right) \Rightarrow M\in \Delta \Rightarrow M\left( 2t;1+t;-2-t \right)\)
\(M\in \left( P \right)\Rightarrow 4t-2\left( 1+t \right)-\left( -2-t \right)+3=0 \Leftrightarrow 3t+3=0\Leftrightarrow t=-1 \Rightarrow M\left( -2;\,0;\,-1 \right)\)
Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-2;-1 \right)\)
Véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow{u}=\left( 2;1;-1 \right)\)
Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \Rightarrow \) Đường thẳng d nhận \(\left[ \overrightarrow{n},\overrightarrow{u} \right]=\left( 3;\,0;\,6 \right)=\frac{1}{3}\left( 1;\,0;\,2 \right)\) làm véc tơ chỉ phương và \(M\left( -2;\,0;\,-1 \right)\in d\)
Vậy phương trình đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + t\\ y = 0\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ sau.
Hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Có \(g'\left( x \right) = {\left[ {f\left( {{x^2}} \right)} \right]^\prime } = 2xf'\left( {{x^2}} \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^2}} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\)
Bảng xét dấu
Từ bảng xét dấu của g'(x) suy ra hàm số có 5 điểm cực trị.
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên n có 4 chữ số thỏa mãn \({{\left( {{2}^{n}}+{{3}^{n}} \right)}^{2020}}<{{\left( {{2}^{2020}}+{{3}^{2020}} \right)}^{n}}\). Số phần tử của S là
Ta có \({\left( {{2^n} + {3^n}} \right)^{2020}} < {\left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)^n} \Leftrightarrow \ln {\left( {{2^n} + {3^n}} \right)^{2020}} < \ln {\left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)^n}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2020\ln \left( {{2^n} + {3^n}} \right) < n\ln \left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{\ln \left( {{2^n} + {3^n}} \right)}}{n} < \frac{{\ln \left( {{2^{2020}} + {3^{2020}}} \right)}}{{2020}} \end{array}\)
Xét \(f\left( t \right) = \frac{{\ln \left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}{t},t > 0\)
\( \Rightarrow f'\left( t \right) = \frac{{\frac{{t\left( {{2^t}\ln 2 + {3^t}\ln 3} \right)}}{{{2^t} + {3^t}}} - \ln \left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}{{{t^2}}} = \frac{{\left( {{2^t}\ln {2^t} + {3^t}\ln {3^t}} \right) - \left( {{2^t} + {3^t}} \right)\ln \left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}{{{t^2}\left( {{2^t} + {3^t}} \right)}}\)
Ta thấy
\({{2}^{t}}.\ln {{2}^{t}}<{{2}^{t}}\ln \left( {{2}^{t}}+{{3}^{t}} \right)\)
\({{3}^{t}}.\ln {{3}^{t}}<{{3}^{t}}\ln \left( {{2}^{t}}+{{3}^{t}} \right)\)
Suy ra \({f}'\left( t \right)<0, \forall t>0\) suy ta hàm số f(t) nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty \right)\).
Vậy ta có \(f\left( n \right)<f\left( 2020 \right)\Leftrightarrow n>2020\)
\(n\in \left\{ 2021,..........,9999 \right\}\) hay có có 7979 phần tử thuộc S.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ 0;7 \right]\) và có đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ 0;7 \right]\) như hình vẽ.
Đặt \(g\left( x \right)=f\left( 2x-1 \right)\), biết rằng diện tích các hình phẳng trong hình vẽ lần lượt là \({{S}_{1}}=\frac{244}{15}\), \({{S}_{2}}=\frac{28}{15}\), \({{S}_{3}}=\frac{2528}{15}\) và \(f\left( 0 \right)=1\), tính \(g\left( 4 \right)\).
Xét tích phân \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{g}'\left( x \right)\text{d}x}=g\left( 4 \right)-g\left( \frac{1}{2} \right)=g\left( 4 \right)-f\left( 0 \right)\).
Ta có \({g}'\left( x \right)=2{f}'\left( 2x-1 \right)\) nên \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{g}'\left( x \right)\text{d}x}=2\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{f}'\left( 2x-1 \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{7}{{f}'\left( t \right)\text{d}t}\).
Dựa vào đồ thị suy ra \(\int\limits_{0}^{7}{{f}'\left( t \right)\text{d}t}={{S}_{1}}-{{S}_{2}}+{{S}_{3}}=\frac{2744}{15}\).
Từ đó ta có \(g\left( 4 \right)=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{4}{{g}'\left( x \right)\text{d}x}+f\left( 0 \right)=\frac{2759}{15}\).
Cho số phức \(z=a+bi,\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn điều kiện \(\left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}\). Tính giá trị biểu thức P=a+b khi \(\left| z+1-3i \right|+\left| z-1+i \right|\) đạt giá trị lớn nhất.
Gọi M là điểm biểu diễn z thỏa mãn điều kiện \(\left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}\) thì tập hợp M là đường tròn tâm \(I\left( 4;3 \right)\), bán kính \(\sqrt{5}\). Gọi \(A\left( -1;3 \right),\,B\left( 1;-1 \right)\) thì
\(\left| z+1-3i \right|+\left| z-1+i \right|=MA+MB\).
Nhận xét thấy A,B,M luôn tạo thành 1 tam giác. Gọi C là trung điểm AB, \(C\left( 0;1 \right)\), ta có \(M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}=2M{{C}^{2}}+\frac{A{{B}^{2}}}{2}+\sqrt{5}\)
Mà \(MA+MB\le \sqrt{2}\sqrt{M{{A}^{2}}+M{{B}^{2}}}\).
Do đó MA+MB đạt giá trị lớn nhất khi MC lớn nhất. C nằm ngoài đường tròn tâm I, bán kính nên \(M{{C}_{\max }}=IC+\sqrt{5}=2\sqrt{5}\), khi đó M trùng với \(D\left( 6;4 \right)\). Vậy số phức thỏa mãn các yêu cầu của đề bài là \(z=6+4i\Rightarrow P=10\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình chóp M.ABCD có đỉnh M thay đổi luôn nằm trên mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-6 \right)}^{2}}=1\), đáy ABCD là hình vuông có tâm \(H\left( 1;2;3 \right), A\left( 3;2;1 \right)\). Thể tích lớn nhất của khối chóp M.ABCD bằng
Ta có mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 2;1;6 \right)\), bán kính R=1.
Có \(IH=\sqrt{11}\) và \(IA=3\sqrt{3} \Rightarrow \) hai điểm H, A nằm ngoài mặt cầu.
Hình vuông ABCD có \(HA=2\sqrt{2} \Rightarrow AB=AH\sqrt{2}=4\Rightarrow {{S}_{ABCD}}=16\).
Gọi K là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) có \({{V}_{M.ABCD}}=\frac{1}{3}MK.{{S}_{ABCD}}=\frac{16}{3}MK\).
Gọi J là hình chiếu của I trên AH. Gọi N là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng AH.
Ta có \(MK\le MN\le MJ\le IM+IJ\), dấu bằng xảy ra khi M là giao điểm của IJ và mặt cầu (I nằm giữa M và J).
\(\Rightarrow {{V}_{M.ABCD}}\le \frac{16}{3}\left( R+d\left( I,AH \right) \right)\).
Có \(\overrightarrow{AI}=\left( -1;-1;5 \right),\overrightarrow{AH}=\left( -2;0;2 \right) \Rightarrow \left[ \overrightarrow{AI},\overrightarrow{AH} \right]=\left( -2;-8;-2 \right)\)
\(\Rightarrow d\left( I,AH \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{AI},\overrightarrow{AH} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{AH} \right|}=\frac{\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{\left( -8 \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}{\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}=3 \Rightarrow {{V}_{M.ABCD}}\le \frac{64}{3}\).
Vậy \({{V}_{M.ABCD}}\) lớn nhất bằng \(\frac{64}{3}\).