Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 155528

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

Xem đáp án

Ta có, 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha 

\(\Rightarrow \)Biên độ dao động tổng hợp: \(A={{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 155529

Một sóng ngang truyền trong môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường 

Xem đáp án

Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 155530

Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là 

Xem đáp án

Dao động tắt dần là dao động có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 155531

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi 

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi: \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\Leftrightarrow \omega L=\frac{1}{\omega C}\Leftrightarrow {{\omega }^{2}}LC-1=0\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 155532

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

Tần số góc dao động riêng của mạch là: \(\omega =\sqrt{\frac{1}{LC}}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 155533

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng

Xem đáp án

Khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất là \(\frac{\lambda }{4}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 155534

Đặt điện áp xoay chiều hình sin vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa:

Xem đáp án

Mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần khi đó u và i cùng pha với nhau.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 155535

Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp

Xem đáp án

Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp bằng tần số trong cuộn thứ cấp.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 155536

Một sóng cơ học có bước sóng \(\lambda \) truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha \(\Delta \varphi \) của dao động tại hai điểm M và N là

Xem đáp án

Độ lệch pha của 2 điểm trên phương truyền sóng: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 155538

Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì

Xem đáp án

A – sai vì ở VTCB động năng bằng cơ năng, thế năng bằng 0.

B – sai

C – sai vì động năng của vật cực đại khi gia tốc có độ lớn cực tiểu.

D – đúng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 155539

Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là

Xem đáp án

Tổng trở của mạch: \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 155540

Đặt một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi

Xem đáp án

Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch khi cảm kháng lớn hơn dung kháng \({{Z}_{L}}>{{Z}_{C}}\Leftrightarrow \omega L>\frac{1}{\omega C}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 155541

Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x=A\cos (\omega t+\varphi ).\) Vận tốc của vật được tính bằng công thức

Xem đáp án

Li độ: \(x=A\cos (\omega t+\varphi )\)  

Vận tốc dao động điều hòa: \(v={x}'=-A\omega \sin (\omega t+\varphi )\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 155542

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A, B, C – đúng

D – sai vì đơn vị của mức cường độ âm là B hay dB.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 155543

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng \(\lambda .\) Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng                        

Xem đáp án

2 nguồn dao động cùng pha \(\Rightarrow \) Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của 2 sóng từ 2 nguồn tới đó \({{d}_{2}}-{{d}_{1}}=(2k+1)\frac{\lambda }{2}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 155544

Hai điện tích điểm \({{q}_{1}},{{q}_{2}}\) đứng yên, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Cho k là hệ số tỉ lệ, trong hệ SI \(k={{9.10}^{9}}\frac{N.{{m}^{2}}}{{{C}^{2}}}.\) Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đó được tính bằng công thức

Xem đáp án

Lực tương tác điện giữa 2 điện tích điểm trong chân không \(\varepsilon =1:F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 155545

Ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ:

Xem đáp án

Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 155546

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(4\mu \text{H}\) và một tụ điện có điện dung 10pF. Lấy π2 =10. Chu kì dao động riêng của mạch này là

Xem đáp án

Chu kì dao động riêng của mạch: \(T=2\pi \sqrt{LC}=2\pi \sqrt{{{4.10}^{-6}}{{.10.10}^{-12}}}={{4.10}^{-8}}s\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 155547

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox trên quỹ đạo dài 10cm, chu kì T = 2s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng O theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

+ Biên độ dao động của vật: \(A=\frac{L}{2}=\frac{10}{2}=5cm\)

+ Tần số góc \(\omega =\frac{2\pi }{T}=\frac{2\pi }{2}=\pi (ra\text{d/s)}\)

+ Tại \(t=0:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{x}_{0}}=0 \\ v<0 \\ \end{array}\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{2} \right.\)

\(\Rightarrow \) Phương trình dao động của vật: \(x=5\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{2} \right)cm\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 155549

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T = 0,5π(s) và biên độ A = 2cm. Tốc độ của chất điểm khi qua vị trí cân bằng là

Xem đáp án

Tốc độ của vật dao động điều hòa khi ở VTCB: \({{v}_{\max }}=A\omega =A\frac{2\pi }{T}=2.\frac{2\pi }{0,5\pi }=8c\text{m/s}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 155550

Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N1 =10N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\left( {{U}_{0}}>0 \right)\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Leftrightarrow \frac{\frac{{{U}_{0}}}{\sqrt{2}}}{{{U}_{2}}}=\frac{10{{N}_{2}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{2}}=\frac{{{U}_{0}}}{10\sqrt{2}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 155553

Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có cường độ 0,5 A đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại M cách dòng điện 5 cm bằng

Xem đáp án

Cảm ứng từ tại M cách dòng điện 5cm là: \(B={{2.10}^{-7}}\frac{I}{r}={{2.10}^{-7}}\frac{0,5}{0,05}={{2.10}^{-6}}T\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 155554

Trên một sợi dây dài 90 cm đang có sóng dừng với tần số 200 Hz. Người ta thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có 8 điểm khác trên dây luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Ta có, trên dây có số nút sóng là 2 + 8 = 10 nút sóng 

\(\Rightarrow \) Số bụng sóng k = 10 –1 = 9. 

\(l=k\frac{\lambda }{2}=k\frac{v}{2f}\Rightarrow v=\frac{l.2f}{k}=\frac{90.2.200}{9}=4000c\text{m/s}=40\text{m/s}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 155555

Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài \(\ell \) đang dao động điều hòa với chu kì 2s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2s. Chiều dài \(\ell \) bằng

Xem đáp án

+ Ban đầu \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=2s\)

+ Khi tăng chiều dài: \({T}'=2\pi \sqrt{\frac{l+0,21}{g}}=2,2s\)

\(\Rightarrow \frac{{{T}'}}{T}=\frac{2,2}{2}=\sqrt{\frac{l+0,21}{l}}\Rightarrow l=1m\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 155557

Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình bên. Tại thời điểm t = 0,2s, chất điểm có li độ 3cm. Ở thời điểm t = 1,3s, gia tốc của chất điểm có giá trị là 

                                        

Xem đáp án

Từ đồ thị dao động, ta có:

+ Chu kì dao động: T = 1,6s 

Ta có: \({{\varphi }_{1}}=\omega .\Delta {{t}_{1}}=\frac{2\pi }{T}\cdot \left( \Delta {{t}_{1}} \right)=\frac{2\pi }{1,6}\cdot 0,1=\frac{\pi }{8}rad\)

Lại có: \({{x}_{1}}=A\cos {{\varphi }_{1}}\Rightarrow A=\frac{{{x}_{1}}}{\cos \frac{\pi }{8}}\)

\({{\varphi }_{2}}=\omega .\Delta {{t}_{2}}=\frac{2\pi }{1,6}\cdot 0,2=\frac{\pi }{4}(rad)\)

\(\left| {{x}_{2}} \right|=A\left| \cos {{\varphi }_{2}} \right|=\frac{{{x}_{1}}}{\cos \frac{\pi }{8}}\cdot \cos \frac{\pi }{4}=\frac{3}{\cos \frac{\pi }{8}}\cdot \cos \frac{\pi }{4}=2,296cm\)

Gia tốc tại thời điểm \(t=1,3s:{{a}_{2}}=-{{\omega }^{2}}{{x}_{2}}=-{{\left( \frac{2\pi }{1,6} \right)}^{2}}(-2,296)=35,408c\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 155558

Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Ở thời điểm t0, điểm M trên dây đang có tốc độ bằng 0, hình dạng sợi dây có đường nét liền như hình bên. Kể từ thời điểm t0, sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng \(\frac{1}{3}s\) hình dạng sợi dây có đường nét đứt. Tốc độ truyền sóng trên dây là 

Xem đáp án

Khoảng thời gian ngắn nhất dây chuyển từ dạng đường nét đứt được thể hiện như hình vẽ: 

\(\Rightarrow \Delta \varphi =\omega \Delta t=\frac{2\pi }{T}\cdot \frac{1}{3}=\frac{2\pi }{3T}\)    (1)

Lại có: \(\Delta \varphi =\frac{\pi }{2}+ar\sin \left( \left| \frac{-4}{7} \right| \right)=0,6936\pi rad\) (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra T = 0,9611s

Khoảng cách mỗi bó sóng là: \(\frac{3\lambda }{4}=30cm\Rightarrow \lambda =40cm\)  

Tốc độ truyền sóng: \(v=\frac{\lambda }{T}=\frac{40}{0,9611}=41,62c\text{m/s}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 155559

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i=2\cos 100\pi t(A).\) Tại thời điểm điện áp có giá trị 50V và đang tăng thì cường độ dòng điện là 

Xem đáp án

Ta có: Mạch chỉ có cuộn cảm thuần: \({{u}_{L}}\bot i\)

\(\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{i}^{2}}}{{{2}^{2}}}+\frac{{{50}^{2}}}{{{100}^{2}}}=1\Rightarrow \left| i \right|=\sqrt{3}\)

Tại thời điểm điện áp 50V và đang tăng \(\Rightarrow \) cường độ dòng điện khi đó \(i=-\sqrt{3}A\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 155560

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 và A2, pha ban đầu thay đổi được. Khi hai dao động thành phần cùng pha và ngược pha thì năng lượng dao động tổng hợp lần lượt là 25J và 9J. Khi năng lượng dao động tổng hợp là 15J thì độ lệch pha giữa hai dao động thành phần là

Xem đáp án

+ Khi 2 dao động cùng pha: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} A={{A}_{1}}+{{A}_{2}} \\ W=\frac{1}{2}k{{\left( {{A}_{1}}+{{A}_{2}} \right)}^{2}}=25J \\ \end{array} \right.\)   (1)

+ Khi 2 dao động ngược pha: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {A}'=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right| \\ {W}'=\frac{1}{2}k{{\left( {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right)}^{2}}=9J \\ \end{array} \right.\)   (2)

Từ (1) và (2) ta được: 

\(\begin{array}{l}
\frac{W}{{W'}} = \frac{{25}}{9} = \frac{{{{\left( {{A_1} + {A_2}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{A_1} - {A_2}} \right)}^2}}}\\
 \Rightarrow {A_1} + {A_2} = \frac{5}{3}\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \Rightarrow \left( {\begin{array}{*{20}{l}}
{{A_1} = 4{A_2}}\\
{{A_1} = \frac{{{A_2}}}{4}}
\end{array}} \right.
\end{array}\)

+ Khi năng lượng dao động tổng hợp là \({W}''=15J=\frac{1}{2}k{{A}^{\prime \prime 2}}\)

\(\frac{{{W}''}}{W}=\frac{15}{25}\Leftrightarrow \frac{{{A}^{n2}}}{{{A}^{2}}}=\frac{15}{25}\)

\(\Leftrightarrow A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \Delta \varphi =\frac{15}{25}{{\left( {{A}_{1}}+{{A}_{2}} \right)}^{2}}\) \(\Rightarrow \cos \Delta \varphi =\frac{\frac{15}{25}{{\left( {{A}_{1}}+{{A}_{2}} \right)}^{2}}-\left( A_{1}^{2}+A_{2}^{2} \right)}{2{{A}_{1}}{{A}_{2}}}\)

Với \({{A}_{1}}=4{{A}_{2}}\Rightarrow \cos \Delta \varphi =-\frac{1}{4}\)

Với \({{A}_{1}}=\frac{{{A}_{2}}}{4}\Rightarrow \cos \Delta \varphi =-\frac{1}{4}\Rightarrow \Delta \varphi =75,{{52}^{0}}=1,823rad\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 155561

Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12V, r = 1Ω; R1 = 32Ω, R2 = 6Ω điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối. Số chỉ vôn kế là 

Xem đáp án

+ Điện trở tương đương mạch ngoài: \({{R}_{N}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=3+6=9\Omega \)

+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I=\frac{E}{{{R}_{N}}+r}=\frac{12}{9+1}=1,2A\)

\(\text{+ }{{U}_{1}}=I.{{R}_{1}}=1,2.3=3,6V\)

Số chỉ của vôn kế chính là hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và bằng 3,6V.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 155562

Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước song \(\lambda .\) Cho \({{S}_{1}}{{S}_{2}}=4,8\lambda .\) Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S1S2. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn là

Xem đáp án

Xét điểm M thuộc góc phần tư thứ nhất 

Để M đạt cực đại và cùng pha với nguồn thì: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} M{{S}_{1}}=a\lambda \\ M{{S}_{2}}=b\lambda \\ \end{array} \right.\)

Lại có: \(M{{S}_{2}}+M{{S}_{2}}>{{S}_{1}}{{S}_{2}}\Leftrightarrow a\lambda +b\lambda >4,8\lambda \Rightarrow a+b>4,8\)    (a > b)   (1)

\(O{{M}^{2}}\le {{(2,4\lambda )}^{2}}\Leftrightarrow \frac{MS_{1}^{2}+MS_{2}^{2}}{2}-\frac{{{S}_{1}}S_{2}^{2}}{4}\le {{(2,4\lambda )}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow \frac{{{a}^{2}}{{\lambda }^{2}}+{{b}^{2}}{{\lambda }^{2}}}{2}-\frac{4,{{8}^{2}}{{\lambda }^{2}}}{4}{{(2,4\lambda )}^{2}}\Rightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\le 23,04\)

Kết hợp với (1) ta suy ra \(2{{b}^{2}}\le {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\le 23,04\Rightarrow b\le 3,39\)

Giá trị của b

3

2

1

Các nghiệm a

3

3

4

 

4

 

\(\Rightarrow \) Nửa trên đường tròn có 7 giá trị

\(\Rightarrow \)Cả vòng tròn có 14 giá trị (điểm thỏa mãn) yêu cầu đề bài

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 155563

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được như hình bên. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là \({{U}_{AN}}\) và \({{U}_{NB}}.\)Điều chỉnh C để \({{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}}\)

đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất của đoạn mạch AB là \(\frac{\sqrt{2}}{2}.\) Hệ số công suất của đoạn mạch AN có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Từ giản đồ, ta có: 

\(\frac{U}{\sin \left( \frac{\pi }{2}-{{\varphi }_{AN}} \right)}=\frac{{{U}_{AN}}}{\sin \left( \frac{\pi }{2}-\varphi  \right)}=\frac{{{U}_{NB}}}{\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi  \right)}=\frac{3{{U}_{NB}}}{3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi  \right)}\)

\(\Leftrightarrow \frac{U}{\cos {{\varphi }_{AN}}}=\frac{{{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}}}{\cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi  \right)}\) \(\Rightarrow {{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}}=\frac{U}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\left( \cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi  \right) \right)\)

\({{\left( {{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}} \right)}_{\max }}\) khi \({{\left( \frac{\cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi  \right)}{\cos {{\varphi }_{AN}}} \right)}_{\max }}\)

Ta có: \(\frac{\cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi  \right)}{\cos {{\varphi }_{AN}}}=\frac{\cos \varphi +3\sin \varphi \cos {{\varphi }_{AN}}+3\cos \varphi \sin {{\varphi }_{AN}}}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\)

\(=\frac{\cos \varphi \left( 1+3\sin {{\varphi }_{AN}} \right)+3\sin \varphi .\cos {{\varphi }_{AN}}}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\text{    }(*)\)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhia ta có: 

\((*)\le \frac{\left( {{\cos }^{2}}\varphi +{{\sin }^{2}}\varphi  \right)\left( {{\left( 1+3\sin {{\varphi }_{AN}} \right)}^{2}}+{{\left( 3\cos {{\varphi }_{AN}} \right)}^{2}} \right)}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\)

Dấu = xảy ra khi: \(\frac{1+3\sin {{\varphi }_{AN}}}{\cos \varphi }=\frac{3\cos {{\varphi }_{AN}}}{\sin \varphi }\)

Lại có: \(\cos \varphi =\sin \varphi =\frac{1}{\sqrt{2}}\) (đề bài cho) 

\(\Rightarrow \frac{1+3\sin {{\varphi }_{AN}}}{\frac{1}{\sqrt{2}}}=\frac{3\cos {{\varphi }_{AN}}}{\frac{1}{\sqrt{2}}}\)

\(\cos {{\varphi }_{AN}}-\sin {{\varphi }_{AN}}=\frac{1}{3}\Rightarrow {{\varphi }_{AN}}=0,547rad\Rightarrow \cos {{\varphi }_{AN}}=0,8538\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 155564

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng biên độ, cùng pha, lan truyền với bước sóng \(\lambda =12cm.\) Coi biên độ sóng không đổi khi sóng lan truyền. Gọi O là trung điểm của AB, trên OA có hai điểm M, N cách 0 lần lượt 1 cm và 2 cm. Tại thời điểm phần tử vật chất tại M có li độ -6 mm thì phần tử vật chất tại N có li độ là

Xem đáp án

2 nguồn cùng pha, giải sử phương trình sóng tại 2 nguồn: \({{u}_{1}}={{u}_{2}}=a\cos (\omega t)\)

Phương trình sống tại M: \({{u}_{M}}=2a\cos \left( \pi \frac{2.1}{12} \right)\cos \left( \omega t-\pi \frac{AB}{\lambda } \right)\)

Phương trình sống tại N:  \({{u}_{N}}=2a\cos \left( \pi \frac{2.2}{12} \right)\cos \left( \omega t-\pi \frac{AB}{\lambda } \right)\)

\(\Rightarrow \frac{{{u}_{M}}}{{{u}_{N}}}=\frac{\cos \frac{\pi }{6}}{\cos \frac{\pi }{3}}=\sqrt{3}\Rightarrow {{u}_{N}}=\frac{{{u}_{M}}}{\sqrt{3}}=\frac{-6}{\sqrt{3}}=-2\sqrt{3}mm\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 155565

Hai con lắc lò xo được đặt trên một mặt phẳng nằm ngang rất nhẵn. Các lò xo có cùng độ cứng k = 40N/m , được gắn vào một điểm cố định I như hình bên. Các vật nhỏ M và N có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, M và N được giữ ở vị trí sao cho hai lò xo đều bị dãn 5 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên hai đường thẳng vuông góc với nhau. Trong quá trình dao động, hợp lực của lực đàn hồi tác dụng lên điểm I có độ lớn nhỏ nhất là

   

Xem đáp án

+ Con lắc N (1) dao động với tần số góc: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{4m}}\)

+ Con lắc M (2) dao động với tần số góc: \({\omega }'=\sqrt{\frac{k}{m}}=2\omega \)

Biên độ dao động của 2 con lắc là A = 5cm, pha ban đầu \(\varphi =0rad\)  

Ta có 2 con lắc dao động trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau \(\Rightarrow \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{1}}}}}\bot \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{2}}}}}\)

Hợp lực tác dụng lên điểm I: \(\vec{F}=\overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{1}}}}}+\overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{2}}}}}\)

Mà: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{1}}}}}\bot \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{2}}}}} \\ {{F}_{d{{h}_{1}}}}=k{{x}_{1}}=k.A\cos (\omega t) \\ {{F}_{d{{h}_{2}}}}=k{{x}_{2}}=k.A\cos (2\omega t) \\ \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {{F}^{2}}=F_{d{{l}_{1}}}^{2}+F_{d{{h}_{2}}}^{2}={{(kA\cos (\omega t))}^{2}}+{{(kA\cos (2\omega t))}^{2}}\) \(={{k}^{2}}{{A}^{2}}\left( {{\cos }^{2}}\omega t+\left( {{\cos }^{2}}2\omega t \right) \right)\)

Lại có: \({{\cos }^{2}}\omega t+{{\cos }^{2}}2\omega t={{\cos }^{2}}\omega t+{{\left( 2{{\cos }^{2}}\omega t-1 \right)}^{2}}\) \(=4{{\cos }^{4}}\omega t-3{{\cos }^{2}}\omega t+1=P\)

\({{F}_{\min }}\) khi \({{P}_{\min }}\)

Đặt \({{\cos }^{2}}\omega t=x\Rightarrow P=4{{x}^{2}}-3x+1\)

\({{P}_{\min }}\) khi \(x=-\frac{b}{2a}=\frac{3}{8}\)

Thay lên trên, ta được \({{F}_{\min }}=\frac{\sqrt{7}}{2}N\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 155566

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở r = 50Ω, hệ số tự cảm L thay đổi được. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch AB lệch pha nhau góc \(\varphi .\)Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của tang theo L. Giá trị của L0 là 

                

Xem đáp án

Ta có: \(\varphi ={{\varphi }_{d}}-{{\varphi }_{AB}}\)

\(\tan \varphi =\tan \left( {{\varphi }_{d}}-{{\varphi }_{AB}} \right)=\frac{\tan {{\varphi }_{d}}-\tan {{\varphi }_{AB}}}{1-\tan {{\varphi }_{d}}.\tan {{\varphi }_{AB}}}\)

Lại có: 

\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan {\varphi _d} = \frac{{{Z_L}}}{r}}\\
{\tan {\varphi _{AB}} = \frac{{{Z_L}}}{{R + r}}}
\end{array}} \right.\\
 \Rightarrow \tan \varphi  = \frac{{\frac{{{Z_L}}}{r} - \frac{{{Z_L}}}{{R + r}}}}{{1 + \frac{{Z_L^2}}{{r(R + r)}}}} = \frac{{{Z_L}R}}{{r(R + r) + Z_L^2}}\\
 \Rightarrow \tan \varphi  = \frac{R}{{\frac{{r(R + r)}}{{{Z_L}}} + {Z_L}}}
\end{array}\)

Ta có: \(\frac{r(R+r)}{{{Z}_{L}}}+{{Z}_{L}}\ge 2\sqrt{r(R+r)}\Rightarrow \tan \varphi \le \frac{R}{2\sqrt{r(R+r)}}\)

\(\Rightarrow \tan {{\varphi }_{\max }}\) khi \(\frac{r(R+r)}{{{Z}_{L}}}={{Z}_{L}}\) (*) và \(\tan {{\varphi }_{\max }}=0,65\Rightarrow \frac{R}{2\sqrt{50(50+R)}}=0,65\Rightarrow R=119,77\Omega \)

Thay vào (*) ta suy ra: \({{Z}_{L}}=92,13\Omega =\omega {{L}_{0}}\Rightarrow {{L}_{0}}=0,29H\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 155567

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ 5,0cm và chu kì 0,5s trên mặt phẳng nằm ngang. Khi vật nhỏ của con lắc có tốc độ v thì người ta giữ chặt một điểm trên lò xo, vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ 2,35cm và chu kì 0,25s. Giá trị của v gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Ban đầu: T = 0,5s

+ Lúc sau khi giữ lò xo: T' = 0,25s 

\({T}'=\frac{T}{2}\Rightarrow {k}'=4k\) và \({l}'=\frac{l}{4}\)

Ban đầu \({{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{(4\pi )}^{2}}}={{5}^{2}}\)    (1)

Khi giữ lò xo: \(\left( \frac{{{x}^{2}}}{4} \right)+\frac{{{v}^{2}}}{{{(8\pi )}^{2}}}=2,{{35}^{2}}\)   (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra v = 57,75cm/s

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »