Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Lần 1
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
45 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
Ta có, 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha
\(\Rightarrow \)Biên độ dao động tổng hợp: \(A={{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)
Một sóng ngang truyền trong môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Dao động tắt dần là dao động có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian.
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi: \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\Leftrightarrow \omega L=\frac{1}{\omega C}\Leftrightarrow {{\omega }^{2}}LC-1=0\)
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch là
Tần số góc dao động riêng của mạch là: \(\omega =\sqrt{\frac{1}{LC}}\)
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
Khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất là \(\frac{\lambda }{4}\)
Đặt điện áp xoay chiều hình sin vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa:
Mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần khi đó u và i cùng pha với nhau.
Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp bằng tần số trong cuộn thứ cấp.
Một sóng cơ học có bước sóng \(\lambda \) truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha \(\Delta \varphi \) của dao động tại hai điểm M và N là
Độ lệch pha của 2 điểm trên phương truyền sóng: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng 0. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là
Lực kéo về: \({{F}_{kv}}=kx\)
Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A – sai vì ở VTCB động năng bằng cơ năng, thế năng bằng 0.
B – sai
C – sai vì động năng của vật cực đại khi gia tốc có độ lớn cực tiểu.
D – đúng.
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là
Tổng trở của mạch: \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)
Đặt một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi
Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch khi cảm kháng lớn hơn dung kháng \({{Z}_{L}}>{{Z}_{C}}\Leftrightarrow \omega L>\frac{1}{\omega C}\)
Một vật dao động điều hòa có phương trình \(x=A\cos (\omega t+\varphi ).\) Vận tốc của vật được tính bằng công thức
Li độ: \(x=A\cos (\omega t+\varphi )\)
Vận tốc dao động điều hòa: \(v={x}'=-A\omega \sin (\omega t+\varphi )\)
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
A, B, C – đúng
D – sai vì đơn vị của mức cường độ âm là B hay dB.
Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng \(\lambda .\) Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
2 nguồn dao động cùng pha \(\Rightarrow \) Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của 2 sóng từ 2 nguồn tới đó \({{d}_{2}}-{{d}_{1}}=(2k+1)\frac{\lambda }{2}\)
Hai điện tích điểm \({{q}_{1}},{{q}_{2}}\) đứng yên, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Cho k là hệ số tỉ lệ, trong hệ SI \(k={{9.10}^{9}}\frac{N.{{m}^{2}}}{{{C}^{2}}}.\) Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đó được tính bằng công thức
Lực tương tác điện giữa 2 điện tích điểm trong chân không \(\varepsilon =1:F=k\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)
Ảnh của một vật sáng qua thấu kính hội tụ:
Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật.
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(4\mu \text{H}\) và một tụ điện có điện dung 10pF. Lấy π2 =10. Chu kì dao động riêng của mạch này là
Chu kì dao động riêng của mạch: \(T=2\pi \sqrt{LC}=2\pi \sqrt{{{4.10}^{-6}}{{.10.10}^{-12}}}={{4.10}^{-8}}s\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox trên quỹ đạo dài 10cm, chu kì T = 2s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng O theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là
+ Biên độ dao động của vật: \(A=\frac{L}{2}=\frac{10}{2}=5cm\)
+ Tần số góc \(\omega =\frac{2\pi }{T}=\frac{2\pi }{2}=\pi (ra\text{d/s)}\)
+ Tại \(t=0:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{x}_{0}}=0 \\ v<0 \\ \end{array}\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{2} \right.\)
\(\Rightarrow \) Phương trình dao động của vật: \(x=5\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{2} \right)cm\)
Đặt điện áp \(u=100\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là \(i=2\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)A.\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: \(P=UI\cos \varphi =\frac{100}{\sqrt{2}}\cdot \frac{2}{\sqrt{2}}\cos \left( \frac{\pi }{6}-\frac{\pi }{3} \right)=50\sqrt{3}W\)
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T = 0,5π(s) và biên độ A = 2cm. Tốc độ của chất điểm khi qua vị trí cân bằng là
Tốc độ của vật dao động điều hòa khi ở VTCB: \({{v}_{\max }}=A\omega =A\frac{2\pi }{T}=2.\frac{2\pi }{0,5\pi }=8c\text{m/s}\)
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N1 =10N2. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\left( {{U}_{0}}>0 \right)\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Ta có: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\Leftrightarrow \frac{\frac{{{U}_{0}}}{\sqrt{2}}}{{{U}_{2}}}=\frac{10{{N}_{2}}}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{2}}=\frac{{{U}_{0}}}{10\sqrt{2}}\)
Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
Tần số: \(f=np=\frac{900}{60}\cdot 4=60Hz\)
Một sóng điện từ có tần số 2.107 Hz đang lan truyền trong chân không. Lấy c = 3.108m/s. Bước sóng của sóng điện từ này là
Bước sóng của sóng điện từ: \(\lambda =\frac{c}{f}=\frac{{{3.10}^{8}}}{{{2.10}^{7}}}=15m\)
Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài có cường độ 0,5 A đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại M cách dòng điện 5 cm bằng
Cảm ứng từ tại M cách dòng điện 5cm là: \(B={{2.10}^{-7}}\frac{I}{r}={{2.10}^{-7}}\frac{0,5}{0,05}={{2.10}^{-6}}T\)
Trên một sợi dây dài 90 cm đang có sóng dừng với tần số 200 Hz. Người ta thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có 8 điểm khác trên dây luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Ta có, trên dây có số nút sóng là 2 + 8 = 10 nút sóng
\(\Rightarrow \) Số bụng sóng k = 10 –1 = 9.
\(l=k\frac{\lambda }{2}=k\frac{v}{2f}\Rightarrow v=\frac{l.2f}{k}=\frac{90.2.200}{9}=4000c\text{m/s}=40\text{m/s}\)
Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài \(\ell \) đang dao động điều hòa với chu kì 2s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2s. Chiều dài \(\ell \) bằng
+ Ban đầu \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=2s\)
+ Khi tăng chiều dài: \({T}'=2\pi \sqrt{\frac{l+0,21}{g}}=2,2s\)
\(\Rightarrow \frac{{{T}'}}{T}=\frac{2,2}{2}=\sqrt{\frac{l+0,21}{l}}\Rightarrow l=1m\)
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thu bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi k = 12 thì công suất hao phí trên đường dây bằng 8% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 3% công suất ở nơi tiêu thu thì k phải có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây?
Ta có: \(\Delta P=P-{P}'\)
\(\text{+ }\Delta {{P}_{1}}=8%{P}'=\frac{2}{27}P=\frac{{{P}^{2}}}{k_{1}^{2}{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }R\text{ }(1)\)
\(+\text{ }\Delta {{P}_{2}}=3%{P}''=\frac{3}{103}P=\frac{{{P}^{2}}}{k_{2}^{2}{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }R\text{ }(2)\)
\(\Rightarrow \frac{(1)}{(2)}\) ta được \(\frac{206}{81}=\frac{k_{2}^{2}}{k_{1}^{2}}\Rightarrow {{k}_{2}}=\sqrt{\frac{206}{81}}{{k}_{1}}=19,136\)
Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình bên. Tại thời điểm t = 0,2s, chất điểm có li độ 3cm. Ở thời điểm t = 1,3s, gia tốc của chất điểm có giá trị là
Từ đồ thị dao động, ta có:
+ Chu kì dao động: T = 1,6s
Ta có: \({{\varphi }_{1}}=\omega .\Delta {{t}_{1}}=\frac{2\pi }{T}\cdot \left( \Delta {{t}_{1}} \right)=\frac{2\pi }{1,6}\cdot 0,1=\frac{\pi }{8}rad\)
Lại có: \({{x}_{1}}=A\cos {{\varphi }_{1}}\Rightarrow A=\frac{{{x}_{1}}}{\cos \frac{\pi }{8}}\)
\({{\varphi }_{2}}=\omega .\Delta {{t}_{2}}=\frac{2\pi }{1,6}\cdot 0,2=\frac{\pi }{4}(rad)\)
\(\left| {{x}_{2}} \right|=A\left| \cos {{\varphi }_{2}} \right|=\frac{{{x}_{1}}}{\cos \frac{\pi }{8}}\cdot \cos \frac{\pi }{4}=\frac{3}{\cos \frac{\pi }{8}}\cdot \cos \frac{\pi }{4}=2,296cm\)
Gia tốc tại thời điểm \(t=1,3s:{{a}_{2}}=-{{\omega }^{2}}{{x}_{2}}=-{{\left( \frac{2\pi }{1,6} \right)}^{2}}(-2,296)=35,408c\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)
Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Ở thời điểm t0, điểm M trên dây đang có tốc độ bằng 0, hình dạng sợi dây có đường nét liền như hình bên. Kể từ thời điểm t0, sau khoảng thời gian ngắn nhất bằng \(\frac{1}{3}s\) hình dạng sợi dây có đường nét đứt. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Khoảng thời gian ngắn nhất dây chuyển từ dạng đường nét đứt được thể hiện như hình vẽ:
\(\Rightarrow \Delta \varphi =\omega \Delta t=\frac{2\pi }{T}\cdot \frac{1}{3}=\frac{2\pi }{3T}\) (1)
Lại có: \(\Delta \varphi =\frac{\pi }{2}+ar\sin \left( \left| \frac{-4}{7} \right| \right)=0,6936\pi rad\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra T = 0,9611s
Khoảng cách mỗi bó sóng là: \(\frac{3\lambda }{4}=30cm\Rightarrow \lambda =40cm\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\frac{\lambda }{T}=\frac{40}{0,9611}=41,62c\text{m/s}\)
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100V vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm có biểu thức \(i=2\cos 100\pi t(A).\) Tại thời điểm điện áp có giá trị 50V và đang tăng thì cường độ dòng điện là
Ta có: Mạch chỉ có cuộn cảm thuần: \({{u}_{L}}\bot i\)
\(\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}+\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}=1\Leftrightarrow \frac{{{i}^{2}}}{{{2}^{2}}}+\frac{{{50}^{2}}}{{{100}^{2}}}=1\Rightarrow \left| i \right|=\sqrt{3}\)
Tại thời điểm điện áp 50V và đang tăng \(\Rightarrow \) cường độ dòng điện khi đó \(i=-\sqrt{3}A\)
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 và A2, pha ban đầu thay đổi được. Khi hai dao động thành phần cùng pha và ngược pha thì năng lượng dao động tổng hợp lần lượt là 25J và 9J. Khi năng lượng dao động tổng hợp là 15J thì độ lệch pha giữa hai dao động thành phần là
+ Khi 2 dao động cùng pha:
\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} A={{A}_{1}}+{{A}_{2}} \\ W=\frac{1}{2}k{{\left( {{A}_{1}}+{{A}_{2}} \right)}^{2}}=25J \\ \end{array} \right.\) (1)
+ Khi 2 dao động ngược pha:
\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {A}'=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right| \\ {W}'=\frac{1}{2}k{{\left( {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right)}^{2}}=9J \\ \end{array} \right.\) (2)
Từ (1) và (2) ta được:
\(\begin{array}{l}
\frac{W}{{W'}} = \frac{{25}}{9} = \frac{{{{\left( {{A_1} + {A_2}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{A_1} - {A_2}} \right)}^2}}}\\
\Rightarrow {A_1} + {A_2} = \frac{5}{3}\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \Rightarrow \left( {\begin{array}{*{20}{l}}
{{A_1} = 4{A_2}}\\
{{A_1} = \frac{{{A_2}}}{4}}
\end{array}} \right.
\end{array}\)
+ Khi năng lượng dao động tổng hợp là \({W}''=15J=\frac{1}{2}k{{A}^{\prime \prime 2}}\)
\(\frac{{{W}''}}{W}=\frac{15}{25}\Leftrightarrow \frac{{{A}^{n2}}}{{{A}^{2}}}=\frac{15}{25}\)
\(\Leftrightarrow A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \Delta \varphi =\frac{15}{25}{{\left( {{A}_{1}}+{{A}_{2}} \right)}^{2}}\) \(\Rightarrow \cos \Delta \varphi =\frac{\frac{15}{25}{{\left( {{A}_{1}}+{{A}_{2}} \right)}^{2}}-\left( A_{1}^{2}+A_{2}^{2} \right)}{2{{A}_{1}}{{A}_{2}}}\)
Với \({{A}_{1}}=4{{A}_{2}}\Rightarrow \cos \Delta \varphi =-\frac{1}{4}\)
Với \({{A}_{1}}=\frac{{{A}_{2}}}{4}\Rightarrow \cos \Delta \varphi =-\frac{1}{4}\Rightarrow \Delta \varphi =75,{{52}^{0}}=1,823rad\)
Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12V, r = 1Ω; R1 = 32Ω, R2 = 6Ω điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối. Số chỉ vôn kế là
+ Điện trở tương đương mạch ngoài: \({{R}_{N}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=3+6=9\Omega \)
+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I=\frac{E}{{{R}_{N}}+r}=\frac{12}{9+1}=1,2A\)
\(\text{+ }{{U}_{1}}=I.{{R}_{1}}=1,2.3=3,6V\)
Số chỉ của vôn kế chính là hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và bằng 3,6V.
Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước song \(\lambda .\) Cho \({{S}_{1}}{{S}_{2}}=4,8\lambda .\) Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S1S2. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn là
Xét điểm M thuộc góc phần tư thứ nhất
Để M đạt cực đại và cùng pha với nguồn thì:
\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} M{{S}_{1}}=a\lambda \\ M{{S}_{2}}=b\lambda \\ \end{array} \right.\)
Lại có: \(M{{S}_{2}}+M{{S}_{2}}>{{S}_{1}}{{S}_{2}}\Leftrightarrow a\lambda +b\lambda >4,8\lambda \Rightarrow a+b>4,8\) (a > b) (1)
\(O{{M}^{2}}\le {{(2,4\lambda )}^{2}}\Leftrightarrow \frac{MS_{1}^{2}+MS_{2}^{2}}{2}-\frac{{{S}_{1}}S_{2}^{2}}{4}\le {{(2,4\lambda )}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow \frac{{{a}^{2}}{{\lambda }^{2}}+{{b}^{2}}{{\lambda }^{2}}}{2}-\frac{4,{{8}^{2}}{{\lambda }^{2}}}{4}{{(2,4\lambda )}^{2}}\Rightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\le 23,04\)
Kết hợp với (1) ta suy ra \(2{{b}^{2}}\le {{a}^{2}}+{{b}^{2}}\le 23,04\Rightarrow b\le 3,39\)
Giá trị của b |
3 |
2 |
1 |
Các nghiệm a |
3 |
3 |
4 |
|
4 |
|
\(\Rightarrow \) Nửa trên đường tròn có 7 giá trị
\(\Rightarrow \)Cả vòng tròn có 14 giá trị (điểm thỏa mãn) yêu cầu đề bài
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được như hình bên. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là \({{U}_{AN}}\) và \({{U}_{NB}}.\)Điều chỉnh C để \({{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}}\)
đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất của đoạn mạch AB là \(\frac{\sqrt{2}}{2}.\) Hệ số công suất của đoạn mạch AN có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây?
Từ giản đồ, ta có:
\(\frac{U}{\sin \left( \frac{\pi }{2}-{{\varphi }_{AN}} \right)}=\frac{{{U}_{AN}}}{\sin \left( \frac{\pi }{2}-\varphi \right)}=\frac{{{U}_{NB}}}{\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi \right)}=\frac{3{{U}_{NB}}}{3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi \right)}\)
\(\Leftrightarrow \frac{U}{\cos {{\varphi }_{AN}}}=\frac{{{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}}}{\cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi \right)}\) \(\Rightarrow {{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}}=\frac{U}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\left( \cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi \right) \right)\)
\({{\left( {{U}_{AN}}+3{{U}_{NB}} \right)}_{\max }}\) khi \({{\left( \frac{\cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi \right)}{\cos {{\varphi }_{AN}}} \right)}_{\max }}\)
Ta có: \(\frac{\cos \varphi +3\sin \left( {{\varphi }_{AN}}+\varphi \right)}{\cos {{\varphi }_{AN}}}=\frac{\cos \varphi +3\sin \varphi \cos {{\varphi }_{AN}}+3\cos \varphi \sin {{\varphi }_{AN}}}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\)
\(=\frac{\cos \varphi \left( 1+3\sin {{\varphi }_{AN}} \right)+3\sin \varphi .\cos {{\varphi }_{AN}}}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\text{ }(*)\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia ta có:
\((*)\le \frac{\left( {{\cos }^{2}}\varphi +{{\sin }^{2}}\varphi \right)\left( {{\left( 1+3\sin {{\varphi }_{AN}} \right)}^{2}}+{{\left( 3\cos {{\varphi }_{AN}} \right)}^{2}} \right)}{\cos {{\varphi }_{AN}}}\)
Dấu = xảy ra khi: \(\frac{1+3\sin {{\varphi }_{AN}}}{\cos \varphi }=\frac{3\cos {{\varphi }_{AN}}}{\sin \varphi }\)
Lại có: \(\cos \varphi =\sin \varphi =\frac{1}{\sqrt{2}}\) (đề bài cho)
\(\Rightarrow \frac{1+3\sin {{\varphi }_{AN}}}{\frac{1}{\sqrt{2}}}=\frac{3\cos {{\varphi }_{AN}}}{\frac{1}{\sqrt{2}}}\)
\(\cos {{\varphi }_{AN}}-\sin {{\varphi }_{AN}}=\frac{1}{3}\Rightarrow {{\varphi }_{AN}}=0,547rad\Rightarrow \cos {{\varphi }_{AN}}=0,8538\)
Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng biên độ, cùng pha, lan truyền với bước sóng \(\lambda =12cm.\) Coi biên độ sóng không đổi khi sóng lan truyền. Gọi O là trung điểm của AB, trên OA có hai điểm M, N cách 0 lần lượt 1 cm và 2 cm. Tại thời điểm phần tử vật chất tại M có li độ -6 mm thì phần tử vật chất tại N có li độ là
2 nguồn cùng pha, giải sử phương trình sóng tại 2 nguồn: \({{u}_{1}}={{u}_{2}}=a\cos (\omega t)\)
Phương trình sống tại M: \({{u}_{M}}=2a\cos \left( \pi \frac{2.1}{12} \right)\cos \left( \omega t-\pi \frac{AB}{\lambda } \right)\)
Phương trình sống tại N: \({{u}_{N}}=2a\cos \left( \pi \frac{2.2}{12} \right)\cos \left( \omega t-\pi \frac{AB}{\lambda } \right)\)
\(\Rightarrow \frac{{{u}_{M}}}{{{u}_{N}}}=\frac{\cos \frac{\pi }{6}}{\cos \frac{\pi }{3}}=\sqrt{3}\Rightarrow {{u}_{N}}=\frac{{{u}_{M}}}{\sqrt{3}}=\frac{-6}{\sqrt{3}}=-2\sqrt{3}mm\)
Hai con lắc lò xo được đặt trên một mặt phẳng nằm ngang rất nhẵn. Các lò xo có cùng độ cứng k = 40N/m , được gắn vào một điểm cố định I như hình bên. Các vật nhỏ M và N có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, M và N được giữ ở vị trí sao cho hai lò xo đều bị dãn 5 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên hai đường thẳng vuông góc với nhau. Trong quá trình dao động, hợp lực của lực đàn hồi tác dụng lên điểm I có độ lớn nhỏ nhất là
+ Con lắc N (1) dao động với tần số góc: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{4m}}\)
+ Con lắc M (2) dao động với tần số góc: \({\omega }'=\sqrt{\frac{k}{m}}=2\omega \)
Biên độ dao động của 2 con lắc là A = 5cm, pha ban đầu \(\varphi =0rad\)
Ta có 2 con lắc dao động trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau \(\Rightarrow \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{1}}}}}\bot \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{2}}}}}\)
Hợp lực tác dụng lên điểm I: \(\vec{F}=\overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{1}}}}}+\overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{2}}}}}\)
Mà:
\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{1}}}}}\bot \overrightarrow{{{F}_{d{{h}_{2}}}}} \\ {{F}_{d{{h}_{1}}}}=k{{x}_{1}}=k.A\cos (\omega t) \\ {{F}_{d{{h}_{2}}}}=k{{x}_{2}}=k.A\cos (2\omega t) \\ \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {{F}^{2}}=F_{d{{l}_{1}}}^{2}+F_{d{{h}_{2}}}^{2}={{(kA\cos (\omega t))}^{2}}+{{(kA\cos (2\omega t))}^{2}}\) \(={{k}^{2}}{{A}^{2}}\left( {{\cos }^{2}}\omega t+\left( {{\cos }^{2}}2\omega t \right) \right)\)
Lại có: \({{\cos }^{2}}\omega t+{{\cos }^{2}}2\omega t={{\cos }^{2}}\omega t+{{\left( 2{{\cos }^{2}}\omega t-1 \right)}^{2}}\) \(=4{{\cos }^{4}}\omega t-3{{\cos }^{2}}\omega t+1=P\)
\({{F}_{\min }}\) khi \({{P}_{\min }}\)
Đặt \({{\cos }^{2}}\omega t=x\Rightarrow P=4{{x}^{2}}-3x+1\)
\({{P}_{\min }}\) khi \(x=-\frac{b}{2a}=\frac{3}{8}\)
Thay lên trên, ta được \({{F}_{\min }}=\frac{\sqrt{7}}{2}N\)
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở r = 50Ω, hệ số tự cảm L thay đổi được. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch AB lệch pha nhau góc \(\varphi .\)Hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của tang theo L. Giá trị của L0 là
Ta có: \(\varphi ={{\varphi }_{d}}-{{\varphi }_{AB}}\)
\(\tan \varphi =\tan \left( {{\varphi }_{d}}-{{\varphi }_{AB}} \right)=\frac{\tan {{\varphi }_{d}}-\tan {{\varphi }_{AB}}}{1-\tan {{\varphi }_{d}}.\tan {{\varphi }_{AB}}}\)
Lại có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan {\varphi _d} = \frac{{{Z_L}}}{r}}\\
{\tan {\varphi _{AB}} = \frac{{{Z_L}}}{{R + r}}}
\end{array}} \right.\\
\Rightarrow \tan \varphi = \frac{{\frac{{{Z_L}}}{r} - \frac{{{Z_L}}}{{R + r}}}}{{1 + \frac{{Z_L^2}}{{r(R + r)}}}} = \frac{{{Z_L}R}}{{r(R + r) + Z_L^2}}\\
\Rightarrow \tan \varphi = \frac{R}{{\frac{{r(R + r)}}{{{Z_L}}} + {Z_L}}}
\end{array}\)
Ta có: \(\frac{r(R+r)}{{{Z}_{L}}}+{{Z}_{L}}\ge 2\sqrt{r(R+r)}\Rightarrow \tan \varphi \le \frac{R}{2\sqrt{r(R+r)}}\)
\(\Rightarrow \tan {{\varphi }_{\max }}\) khi \(\frac{r(R+r)}{{{Z}_{L}}}={{Z}_{L}}\) (*) và \(\tan {{\varphi }_{\max }}=0,65\Rightarrow \frac{R}{2\sqrt{50(50+R)}}=0,65\Rightarrow R=119,77\Omega \)
Thay vào (*) ta suy ra: \({{Z}_{L}}=92,13\Omega =\omega {{L}_{0}}\Rightarrow {{L}_{0}}=0,29H\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ 5,0cm và chu kì 0,5s trên mặt phẳng nằm ngang. Khi vật nhỏ của con lắc có tốc độ v thì người ta giữ chặt một điểm trên lò xo, vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ 2,35cm và chu kì 0,25s. Giá trị của v gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ Ban đầu: T = 0,5s
+ Lúc sau khi giữ lò xo: T' = 0,25s
\({T}'=\frac{T}{2}\Rightarrow {k}'=4k\) và \({l}'=\frac{l}{4}\)
Ban đầu \({{x}^{2}}+\frac{{{v}^{2}}}{{{(4\pi )}^{2}}}={{5}^{2}}\) (1)
Khi giữ lò xo: \(\left( \frac{{{x}^{2}}}{4} \right)+\frac{{{v}^{2}}}{{{(8\pi )}^{2}}}=2,{{35}^{2}}\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra v = 57,75cm/s